Đề thi học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Quy luật biến đổi tính chất các đơn chất

    Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

    Hướng dẫn:

    Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là fluor. 

  • Câu 2: Nhận biết
    Biểu diễn sự tạo thành ion

    Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Sai vì Ca có 2 electron lớp ngoài cùng. Khi tham gia hình thành liên kết hóa học Ca có xu hướng nhường đi 2 electron.

    Sửa lại: Ca → Ca2+ + 2e

    Sai vì Cl có 7 electron lớp ngoài cùng. Có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học.

    Sửa lại: Cl2 + 2e → 2Cl-

    Sai vì 1 nguyên tử S nhận 2 electron để tạo thành ion S2- 

    Sửa lại: S + 2e → S2-

    Đúng vì Mg có 2 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cặp nguyên tố có khả năng hình thành liên kết ion

    Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

    Hướng dẫn:

     Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

    Vậy Calcium là kim loại điển hình tác dụng với Oxygen phi kim điển hình.

  • Câu 4: Nhận biết
    Thứ tự tăng dần tính base

    Cho dãy chất sau: NaOH, KOH , Mg(OH)2, Al(OH)3. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng?

    Hướng dẫn:

    Trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base giảm dần

    Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH (1)

    Trong cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base tăng dần

    NaOH < KOH (2)

    Như vậy từ (1) và ) ta có tính base Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Số proton của hai nguyên tố A và B

    Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm A và ở hai chu kỳ kế tiếp nhau (ZA < ZB) có tổng số proton là 24. Vậy số proton của hai nguyên tố A và B lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).

    Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 24 nên

    ZA + ZB = 24.

    Trường hợp 1: ZB - ZA = 8.

    Ta tìm được ZA = 8; ZB = 16.

    Cấu hình electron:

    A : 1s22s22p63s2 (chu kì 3, nhóm IIA).

    B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kì 4, nhóm IIA).

    A và B cùng nhóm thỏa mãn

    Trường hợp 2: ZB - ZA = 18.

    Ta tìm được ZA = 3; ZB = 21.

    Cấu hình electron:

    A : 1s22s1 (chu kì 2, nhóm IA).

    B: 1s22s22p63s23p63d14s2 (chu kì 4, nhóm IIIB).

    Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.

    y số proton của hai nguyên tố A và B lần lượt là 8 và 16

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nguyên tố X thuộc loại

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    Hướng dẫn:

    Tổng số electron ở phân lớp p là 10 ⇒ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4

    Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tên gọi của lớp electron thứ hai

    Tên gọi của lớp electron thứ hai (n = 2) là

    Hướng dẫn:

    Lớp electron được kí hiệu thứ tự 1, 2, 3 ...7 với tên gọi là các chữ in hóa như sau:

    n 1 2 3 4 5 6 7
    Tên lớp K L M N O P Q

     

  • Câu 8: Nhận biết
    Số cặp electron dùng chung

    Trong phân tử CO2, có bao nhiêu cặp electron dùng chung?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4

     

     → Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là 4 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn

    Y2- có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Y + 2e → Y2-

    Y2- có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

    → Cấu hình electron Y là: 1s22s22p63s23p4

    Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là: Chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm VIA (có 6 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền vào phân lớp p)

  • Câu 10: Nhận biết
    Phân tử chứa ion đa nguyên tử

    Trong phân tử nào dưới đây có chứa ion đa nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử.

    Ion đa nguyên tử là NH4+

  • Câu 11: Nhận biết
    Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron

    Đối với bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là chu kì.

  • Câu 12: Vận dụng
    Nguyên tố R

    Oxit cao nhất của một nguyên tử R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của nguyên tố đó với H có 75%R và 25%H. Nguyên tố R đó là:

    Hướng dẫn:

    Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2 nên R thuộc nhóm IVA.

    Hợp chất với hydrogen là RH4.

    Theo bài ra, ta có:

    \frac{\mathrm H\%}{\mathrm R\%}=\frac{4.{\mathrm M}_{\mathrm H}}{{\mathrm M}_{\mathrm R}}=\frac{25\%}{75\%}=\frac4{{\mathrm M}_{\mathrm R}}

    ⇒ R = 12.

    Vậy R là Carbon (C)

  • Câu 13: Nhận biết
    Kí hiệu hóa học biểu thị

    Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết số A và số hiệu nguyên tử Z 

  • Câu 14: Thông hiểu
    Loại liên kết trong hợp chất

    Cation M+ có cấu hình electron là 1s22s22p6 liên kết với nguyên tử oxygen để tạo thành hợp chất M2O. Loại liên kết trong hợp chất này là:

    Hướng dẫn:

    M0 → M+ + 1e

    Cấu hình electron của M+ 1s22s22p6

    Cấu hình electron của M 1s22s22p63s1 ⇒ M là Na là kim loại điện hình liên kết với nguyên tử oxygen tạo ra hợp chất Na2O. 

    ⇒ Loại liên kết trong hợp chất này là liên kết ion

  • Câu 15: Nhận biết
    Hydroxide cao nhất của nguyên tố

    Nguyên tử của nguyên tố sulfur có Z = 16. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố sulfur (S): 1s22s22p63s23p4.

    ⇒ Nguyên tố S nằm ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.

    ⇒ Hóa trị cao nhất của nguyên tố S là VI.

    ⇒ Công thức hydroxide của S là H2SO4 (có tính acid mạnh).

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định tên nguyên tố

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 23. Xác định tên nguyên tố X, Y trong bảng tuàn hoàn:

    Hướng dẫn:

    X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của chúng chỉ khác nhau 1 đơn vị.

    Giả sử ZX < ZY, ta có ZY = ZX + 1 (1)

    Theo bài ra, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 25 nên:

    ZX + ZY = 23 (2)

    Từ (1) và (2) có ZX = 11 và ZY = 12.

    X là sodium (Na).

    Y là magnesium (Mg). 

  • Câu 17: Thông hiểu
    Vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn

    Nguyên tố Y có Z = 30. Vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình elecctron nguyên tử của Y (Z = 30): 1s22s22p63s23p63d104s2.

    Số thứ tự ô = Z = 30.

    Số thứ tự chu kì = số lớp e = 4 → Chu kì 4.

    Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 3d104s2.

    Tổng số electron thuộc 2 phân lớp 3d và 4s là 12 → Y thuộc nhóm IIB.

    Nguyên tố Y nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 18: Nhận biết
    Nguyên tử oxygen có xu hướng

    Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen ở nhóm VIA có xu hướng

    Hướng dẫn:

    Oxygen có cấu hình electron: 1s22s22p4.

    Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.

  • Câu 19: Nhận biết
    Nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn nhất

    Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? 

    Hướng dẫn:

    Ta có Be, B, N, O thuộc cùng chu kì 2, dựa vào quy luật biến đổi có độ âm điện trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

    Be < B < N < O (1)

    Vậy oxigen (O) có độ âm điện lớn nhất

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định 2 kim loại

    Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 7,437 lít khí H2 ở (đkc). Hãy xác định hai kim loại.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung 2 kim loại là M có khối lượng mol trung bình là \overline{\mathrm M}

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    Ta thấy: nM = nH2 =  7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    \overline{\mathrm M} = 8,8 : 0,3 = 29,33 

    → 24 (Mg) < 29,33 < 40 (Ca)

    Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.

  • Câu 21: Vận dụng
    Kim loại X

    Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào H2O thấy giải phóng 0,1 gam khí H2. Kim loại
    X là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol

    Phương trình tổng quát có dạng:

    2X + 2H2O → 2XOH + H2

    Theo tỉ lệ phương trình phản ứng ta có:

    nX = 2.nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol

    ⇒ MX = 2,3:0,1 = 23 gam/mol 

    Kim loại cần tìm là Na

  • Câu 22: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ba nguyên tử: {}_{13}^{26}X,\;{}_{17}^{35}Y,\;{}_{17}^{37}Z?

    Hướng dẫn:

    Y, Z có cùng số neutron sai vì: nY = 18, nZ = 20

    Y và Z có số khối khác nhau

    X và Y có cùng số neutron sai vì: nX = 13, nY = 18

    X, Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton là 17

  • Câu 23: Vận dụng
    Số khối của R

    Cation R2+ có tổng số hạt electron, neutron và proton bằng 80. Trong nguyên tử R có số
    hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 22 hạt. Số khối của R là

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ta có:

    Cation R2+ có tổng số hạt electron, neutron và proton bằng 80

    p + e + n - 2 = 80 (vì số p = số e)

    ⇔ 2p + n = 82  (1)

    Trong nguyên tử R có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 22 hạt

    2p - n = 22 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được 

    p = 26, n = 30 

    Số khối A = n + Z = 30 + 26 = 56

  • Câu 24: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Cho các phát biểu sau:

    (1) X có hóa trị cao nhất với oxygen là 6.

    (2) Công thức hợp chất khí của X với H có dạng
    XH2.

    (3) X là một phi kim.

    (4) Acid tương ứng với oxide cao nhất của X là H2SO3.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO⇒ X có hóa trị cao nhất với oxygen là 6 ⇒ X thuộc nhóm VIA 

    Công thức hợp chất khí của X với H có dạng XH2.

    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3, trong đó X chiếm 40% về khối lượng 

    \frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{\;{\mathrm M}_{\mathrm X}\;+16.3}.100\;\%=40\%

    ⇒ Mx = 32 ⇒ X là sulfur (S) 

    Acid tương ứng với oxide cao nhất của X là H2SO4.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion

    Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    Liên kết ion dược hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    Xét từng nhóm 

    + Cl2, N2, I2, HCl

    Loại vì tất cả đều có liên kết cộng hóa trị.

    + HCl, H2S, NaCl, CO2

    Loại vì HCl, H2S, CO2 có liên kết cộng hóa trị.

    + MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

    Loại vì H2SO4, H3PO4, HCl có liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Nguyên tử hydrogen và fluorine đạt cấu hình của khí hiếm nào trong phân tử HF

    Trong phân tử HF, nguyên tử hydrogen và fluorine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    H (Z = 1): 1s1 khi hình thành liên kết trong phân tử HF, H đã đạt cấu hình electron bền của khí hiếm helium với 2 electron lớp ngoài cùng.

    F (Z = 9): 1s22s22p6 khi hình thành liên kết trong phân tử HF, F đã đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon.

  • Câu 27: Nhận biết
    Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng

    Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng

    Hướng dẫn:

    Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron lớp ngoài cùng.

  • Câu 28: Vận dụng
    Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực

    X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử X là: [He]2s22p4 \Rightarrow X là phi kim, thuộc nhóm VIA

    Cấu hình electron nguyên tử Y là: [Ar]4s1 \Rightarrow Y là kim loại, thuộc nhóm IA.

    Cấu hình electron nguyên tử Z là: [Ne]3s23p4 \Rightarrow Z là phi kim, thuộc nhóm VIA.

    \Rightarrow Liên kết hình thành giữa X và Y; Y và Z là liên kết ion.

    Liên kết hình thành giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu 29: Nhận biết
    Chất chỉ chứa liên kết đơn

    Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?

    Hướng dẫn:

    N2: N ≡ N 

    CO2: O=C=O

    O2: O=O

    CH4

  • Câu 30: Nhận biết
    Phân tử chất ít phân cực nhất

    Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất?

    Hướng dẫn:

    HF có: \triangle_{\mathrm\chi} = 3,98 - 2,2 = 1,78

    HCl có: \triangle_{\mathrm\chi} = 3,16 - 2,2 = 0,96

    HBr có: \triangle_{\mathrm\chi} = 2,96 - 2,2 = 0,76

    HCl có: \triangle_{\mathrm\chi} = 2,66 - 2,2 = 0,46

    Chất có liên kết phân cực ít nhất thì \triangle_{\mathrm\chi} nhỏ nhất

    \Rightarrow HI có liên kết phân cực ít nhất.

  • Câu 31: Thông hiểu
    Giải thích khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn so với N2

    So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì:

    Hướng dẫn:

    So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước.

  • Câu 32: Nhận biết
    Xác định công thức tạo thành

    Cho ion Al3+ và SO42-. Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho là

    Hướng dẫn:

    Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho có dạng: Alx(SO4)y

    Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

    3x + (-2).y = 0

    ⇒ 3x = 2y

    \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac23

    ⇒ Lấy x = 2; y = 3

    Vậy công thức là: Al2(SO4)3

  • Câu 33: Thông hiểu
    Nguyên tử nguyên tố nào có xu hướng nhận 2e

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

    Hướng dẫn:

    Sulfur (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 ⇒ là phi kim với 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6⇒ là khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

    Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2⇒ là phi kim với 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 ⇒ là kim loại với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 34: Nhận biết
    Số electron tố đa ở lớp thứ n

    Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là

    Hướng dẫn:

    Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là 2n2

    Ví dụ:

    Số electron tối đa ở lớp thứ ba (n = 3) là 2.32 = 18

  • Câu 35: Nhận biết
    Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ

    Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là electron mang điện tích âm.  

  • Câu 36: Vận dụng
    Xác định kim loại X

    Cho 5,6 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

    Hướng dẫn:

    X thuộc nhóm IIA ⇒ hóa trị II

    ⇒ Công thức oxide có dạng: XO

    nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)

    Phương trình có dạng

    XO + 2HCl ⟶ XCl2+ H2O

    0,1  ← 0,2 (mol)

    MXO= 5,6 : 0,1 = 56 (g/mol)

    Mà MXO= MX + 16 ⇒ MX + 16 = 56 ⇒ MX= 40 (g/mol)

    Vậy X là Ca

  • Câu 37: Thông hiểu
    Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y

    Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.

    Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là 2

    Công thức oxide cao nhất là: YO

    Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tính chất hóa học cơ bản của Y

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

    Hướng dẫn:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình. 

  • Câu 39: Vận dụng
    Công thức và liên kết hợp chất tạo thành từ X và Y

    X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 11, 16. Công thức và liên kết hợp chất tạo thành từ X và Y là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử X (Z = 11): 1s22s22p63s1

    → X là kim loại nhóm IA.

    → X có xu hướng nhường 1 electron khi hình thành liên kết hóa học:

    X  → X+ 1e

    Cấu hình electron nguyên tử Y (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 

    → Y là phi kim nhóm VIA.

    → Y có xu hướng nhận 2 electron khi hình thành liên kết hóa học:

    Y + 2e → Y2-

    Vậy hợp chất tạo thành là X2Y, liên kết trong hợp chất là liên kết ion.

  • Câu 40: Nhận biết
    Liên kết cộng hóa trị có cực

    Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?

    Hướng dẫn:

    Cl2 và O2 có liên kết cộng hóa trị không phân cực

    NaCl phân tử có liên kết ion giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình

    Liên kết của NH3 tạo bởi 2 phi kim khác nhau là N và H ⇒ Liên kết cộng hóa trị.

    Xác định hiệu độ âm điện:

    Δχ(N−H) = |3,04−2,2| = 0,84

    Ta có 0,4 < 0,84 < 1,7

    ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo