Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
15:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm nhận định sai

    Nhận định nào sau đây sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

    Hướng dẫn:

    Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron. 

    Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên chưa đạt cấu hình bền vững như khí hiếm.

  • Câu 2: Nhận biết
    Khái niệm hydrogen halide

    Hydrogen halide là

    Hướng dẫn:

    Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX). 

  • Câu 3: Thông hiểu
    Thu NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI

    Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:

    Hướng dẫn:

    Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.

    2NaI + Cl2 ightarrow 2NaCl + I2

    Dung dịch thu được chỉ có NaCl. Cô cạn thu được NaCl tinh khiết

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hòa 15 gam muối NaI vào nước được 200 gam dung dịch X. Lấy 100 gam dung dịch X tác dụng vừa đủ với khí chlorine, thu được m gam muối NaCl. Tính giá trị của m?

    Hướng dẫn:

    Trong 200 gam dung dịch có:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaI}}=\frac{15}{23+127}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Theo đề ra ta có:

    Lấy 100 gam dung dịch X 

    \Rightarrow nNaI = 0,1/2 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng:

             2NaI + Cl2 ightarrow 2NaCl + I

    mol: 0,05      ightarrow          0,05

    \Rightarrow mNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn

    Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

     Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là nhóm VIIA.

  • Câu 6: Nhận biết
    Trạng thái tồn tại của halogen

    Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Ion fluoride được tìm thấy trong các khoáng chất như fluorite (CaF2), cryolite (Na3AlF6); và fluorapatite (Ca5F(PO4)3). 

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Cho khí Cl2 tác tác dụng vừa đủ với 0,3 mol kim loại M (chưa rõ hóa trị), thu được 40,05 gam muối. M là

    Hướng dẫn:

     2M + xCl2 ightarrow 2MClx

    {\mathrm n}_{{\mathrm{MCl}}_{\mathrm x}}=\frac{40,05}{\mathrm M\;+\;35,5\mathrm x}\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học:

    nM = nMClx

    \Rightarrow\frac{40,05}{\mathrm M+35,5\mathrm x}\;=\;0,3

    \Rightarrow 40,05 = 0,3M + 10,65x

    ⇒ 0,3M = 40,05 − 10,65x

    \Rightarrow\mathrm M\;=\;\frac{40,05\;-\;10,65\mathrm x}{0,3}

    Thay các giá trị của x thấy

    x = 3 ⇒M = 27 (Al) thỏa mãn

    Vậy kim loại M là Al.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định sản phẩm của phản ứng

    Cho phản ứng: Cl2 + NaOH \xrightarrow{>70^\circ\mathrm C}

    Sản phẩm của phản ứng là

    Hướng dẫn:

     3Cl2 + 6NaOH \xrightarrow{>70^\circ\mathrm C} 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.

    Do đó sản phẩm của phản ứng là: NaCl, NaClO3 và H2O.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng muối thu được

    Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được:

    Hướng dẫn:

    nHCl = 2nH2 = 2. 0,4/2 = 0,4 mol

    mmuối = mKL + mgốc acid = 10,5 + 0,4.35,5 = 24,7 (gam)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định các chất khí X, Y, Z

    Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Fe + H2SO4 ightarrow FeSO4 + H2\uparrow

    \Rightarrow X là H2

    KNO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KNO2 + O2\uparrow 

    \Rightarrow X là O2

    KMnO4 + 16HClđ \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl + 7Cl2\uparrow + 8H2O

    \Rightarrow X là Cl2

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về halogen?

    Hướng dẫn:

     Ở điều kiện thường F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, F2 là chất rắn.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối

    Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho bromine dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y

    - Khi A phản ứng với Br2:

              2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

    ⇒ mmuối giảm  = 127y – 80y = 7,05

    ⇒ y = 0,15 mol

    - Khi A phản ứng với Cl2:

              2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

              2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

    ⇒ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625

    ⇒ x = 0,2 mol

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{NaBr}}\;=\frac{0,2.103}{0,2.103+0,15.150}\;.100\%\;=\;47,8\%

    ⇒ %mNaI = 100% - 47,8% = 52,2%

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính hiệu suất điều chế bromine từ chlorine

    Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromine từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromine phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hiệu suất phản ứng điều chế bromine từ chlorine là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức muối bromide là: MBr (M: là Na và K)

                            2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2

    Theo lí thuyết:                      71 tấn      160 tấn

                                                   x tấn      1 tấn

    \Rightarrow\mathrm x\;=\frac{1.71}{160}=0,44375\;\mathrm{tấn}

    Mà lượng Cl2 thực tế đã dùng là 0,6 tấn. Vậy hiệu suất phản ứng là: 

    \mathrm H=\frac{0,44375}{0,6}.100\%\;=\;73,95\%

  • Câu 14: Nhận biết
    Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid

    Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do

    Hướng dẫn:

     Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI (năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng).

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định công thức của hydrohalic acid

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là

    Hướng dẫn:

    AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.

    Do đó, không có hiện tượng xảy ra.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính thể tích khí Cl2 thu được

    Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 85% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là

    Hướng dẫn:

     2KMnO4 + 16HCl  → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O

    {\mathrm n}_{{\mathrm{KMnO}}_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học: 

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac52.{\mathrm n}_{{\mathrm{KMnO}}_4}=\frac52.0,1\;=\;0,25\;\mathrm{mol}

    Mà hiệu suất phản ứng đạt 85%:

    \Rightarrow VH2 = 0,25.22,4.85% = 4,76 lít 

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.

    (2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.

    (3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.

    (4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

     Các phát biểu đúng là: (1); (2)

    (3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan

    (4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

    \Rightarrow Tính acid của HF yếu hơn HCl.

  • Câu 18: Vận dụng
    Xác định công thức muối A

    Chất A là muối calcium halide. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thì thu được 0,376 gam kết tủa. Hãy xác định công thức chất A.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX       (X là halogen)

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

    Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.

    Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:

    (2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176

    Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:

    \frac{0,376-0,2}{176}\;=\;0,001\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow MCaX2 = 0,2/0,001 = 200 (g/mol)

    \Rightarrow 40 + 2MX = 200

    \Rightarrow MX = 80

    Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính khối lượng muối trong dung dịch X

    Dung dịch chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CO}2}\;=\;\frac{10,752}{22,4}=\;0,48\;(\mathrm{mol})

    Gọi nNaHCO3 = x; nKHCO3 = y; nCa(HCO3)2 = z (mol)

    Cho X tác dụng với HCl vừa đủ:

    NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

    KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2

    Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2

    Từ phương trình hóa học ta thấy: nHCO3- = nCl- = nCO2 = 0,48 mol

    Cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 vừa đủ:

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ca(NO3)2

    Theo phương trình hóa học: nCl- = nNO3- = 0,48 mol

    mchất tan = mKL + mNO3 \Rightarrow 41,94 = mKL + 0,48.62 \Rightarrow mKL = 12,18 gam

    \Rightarrow mmuối trong dd X = mKL + mHCO3- = 12,18 + 0,48.61 = 41,46 gam

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm phản ứng sai

    Phản ứng nào dưới đây sai?

    Hướng dẫn:

    Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:

    2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo