Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố
Ion fluoride được tìm thấy trong các khoáng chất như fluorite (CaF2), cryolite (Na3AlF6); và fluorapatite (Ca5F(PO4)3).
Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố
Ion fluoride được tìm thấy trong các khoáng chất như fluorite (CaF2), cryolite (Na3AlF6); và fluorapatite (Ca5F(PO4)3).
Chất A là muối calcium halide. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thì thu được 0,376 gam kết tủa. Hãy xác định công thức chất A.
Phương trình hóa học:
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.
Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:
(2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176
Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:
MCaX2 = 0,2/0,001 = 200 (g/mol)
40 + 2MX = 200
MX = 80
Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2
Phản ứng nào dưới đây sai?
Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:
2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2↑
Nhận định nào sau đây sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron.
Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên chưa đạt cấu hình bền vững như khí hiếm.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về halogen?
Ở điều kiện thường F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, F2 là chất rắn.
Hòa 15 gam muối NaI vào nước được 200 gam dung dịch X. Lấy 100 gam dung dịch X tác dụng vừa đủ với khí chlorine, thu được m gam muối NaCl. Tính giá trị của m?
Trong 200 gam dung dịch có:
Theo đề ra ta có:
Lấy 100 gam dung dịch X
nNaI = 0,1/2 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
2NaI + Cl2 2NaCl + I2
mol: 0,05 0,05
mNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 gam
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 85% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
Theo phương trình hóa học:
Mà hiệu suất phản ứng đạt 85%:
VH2 = 0,25.22,4.85% = 4,76 lít
Cho khí Cl2 tác tác dụng vừa đủ với 0,3 mol kim loại M (chưa rõ hóa trị), thu được 40,05 gam muối. M là
2M + xCl2 2MClx
Theo phương trình hóa học:
nM = nMClx
40,05 = 0,3M + 10,65x
⇒ 0,3M = 40,05 − 10,65x
Thay các giá trị của x thấy
x = 3 ⇒M = 27 (Al) thỏa mãn
Vậy kim loại M là Al.
Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:
Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
2NaI + Cl2 2NaCl + I2
Dung dịch thu được chỉ có NaCl. Cô cạn thu được NaCl tinh khiết
Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là
AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.
Do đó, không có hiện tượng xảy ra.
Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromine từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromine phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hiệu suất phản ứng điều chế bromine từ chlorine là
Gọi công thức muối bromide là: MBr (M: là Na và K)
2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2
Theo lí thuyết: 71 tấn 160 tấn
x tấn 1 tấn
Mà lượng Cl2 thực tế đã dùng là 0,6 tấn. Vậy hiệu suất phản ứng là:
Cho phản ứng: Cl2 + NaOH
Sản phẩm của phản ứng là
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
Do đó sản phẩm của phản ứng là: NaCl, NaClO3 và H2O.
Hydrogen halide là
Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX).
Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là nhóm VIIA.
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
X là H2
KNO3 2KNO2 + O2
X là O2
KMnO4 + 16HClđ 2KCl + 7Cl2 + 8H2O
X là Cl2
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI (năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng).
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được:
nHCl = 2nH2 = 2. 0,4/2 = 0,4 mol
mmuối = mKL + mgốc acid = 10,5 + 0,4.35,5 = 24,7 (gam)
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1); (2)
(3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan
(4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Tính acid của HF yếu hơn HCl.
Dung dịch chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Gọi nNaHCO3 = x; nKHCO3 = y; nCa(HCO3)2 = z (mol)
Cho X tác dụng với HCl vừa đủ:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
Từ phương trình hóa học ta thấy: nHCO3- = nCl- = nCO2 = 0,48 mol
Cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 vừa đủ:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ca(NO3)2
Theo phương trình hóa học: nCl- = nNO3- = 0,48 mol
mchất tan = mKL + mNO3 41,94 = mKL + 0,48.62 mKL = 12,18 gam
mmuối trong dd X = mKL + mHCO3- = 12,18 + 0,48.61 = 41,46 gam
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho bromine dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y
- Khi A phản ứng với Br2:
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
⇒ mmuối giảm = 127y – 80y = 7,05
⇒ y = 0,15 mol
- Khi A phản ứng với Cl2:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
⇒ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625
⇒ x = 0,2 mol
⇒ %mNaI = 100% - 47,8% = 52,2%