Bài học: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide đã giới thiệu cho các em lí thuyết về Hydrogen halide và hydrohalic acid. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 10 Chân trời sáng tạo
Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức tổng quát là HX, với X là halogen. Hậu tố “ide” trong hydrogen halide được thay thế từ hậu tố “ine” của tên halogen.
Bảng 1. Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide (HX)
Giải thích: Khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
Hình 1: Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O
Na2CO3 + 2HI → 2NaI + CO2 + H2O
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - khử.
Khi đun nóng các muối khan halide với chất oxi hóa mạnh, như dung dịch H2SO4 đặc:
KCl + H2SO4 KHSO4 + HCl
2KBr + 2H2SO4 → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O
2KI + 2H2SO4 → I2↓ + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O
6KI + 4H2SO4 → 3I2↓ + S↓ + 3K2SO4 + 4H2O
8KI + 5H2SO4 → 4I2 + H2S↑ + 4K2SO4 + 4H2O
Hình 2: Các muối KCl (a), KBr (b), KI (c) phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc
Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
Phân biệt các ion F-, Cl-, Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng.
NaF + AgNO3 → không phản ứng
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
(Kết tủa màu trắng)
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + + NaNO3
(Kết tủa màu vàng nhạt)
Nal + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3