Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 10 - Đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Độ âm điện theo chiều tăng dần

    Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là

    Gợi ý:

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

    Trong một chu kì, độ âm điện tăng.

    Trong một nhóm, độ âm điện giảm.

    Hướng dẫn:

    Mg và Al cùng thuộc một chu kì ⇒ Độ âm điện: Mg < Al

    Al và B cùng thuộc một nhóm ⇒ Độ âm điện: Al < B

    ⇒ Độ âm điện Mg < Al < B (1)

    Lại có N và B cùng thuộc một chu kì ⇒ Độ âm điện B < N (2)

    Kết hợp (1) và (2). Độ âm điện của các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần là:

    Mg < Al < B < N.

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền vào chỗ chấm

    Điền vào chỗ chấm: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thì bán kính nguyên tử ... và độ âm điện ...

    Hướng dẫn:

    Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, bán nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng về A

    Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về A là đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    A thuộc nhóm IA nên A đứng đầu chu kì.

    ⇒ A có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 3.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định lớp và phân lớp

    Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 15. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử = số electron = 15

    ⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3

    ⇒ Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số proton, neutron và electron

    Số proton, neutron và electron của _{24}^{52}Cr^{3+} lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 24 = số electron (của Cr nguyên tử).

    Số neutron = Số khối – số proton = 52 – 24 = 28.

    Cr nhường 3 electron tạo thành Cr3+ ⇒ Số electron (của Cr3+) = 24 – 3 = 21

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức của Y

    Hợp chất Y có công thức R4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử Y là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [R]4 nhiều hơn so với [X]3 trong Y là 106. Xác định công thức của Y.

    Hướng dẫn:

    Coi tổng số hạt trong [R] là a và [X] là b

    Theo bài ra ta có: 4a + 3b = 214 (1)

    và 4x – 3y = 106 (2)

    Giải hệ (1) và (2), ta được:

    a = 40 và b = 18.

    Số p = số e nên ta có:

    2pR + nR = 40 với và pR < 20

    ⇒ pR = 13 và nR = 14

    ⇒ R là 13Al.

    2pX + nX = 18 với và pX < 9

    ⇒ pX = 6 và nX = 6

    ⇒ X là 6C.

    Công thức hóa học của Y là Al4C3.

  • Câu 7: Vận dụng
    Cấu hình electron của nguyên tử M

    Nguyên tố M là nguyên tố d trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số electron phân lớp s là 7. Cấu hình electron của nguyên tử M là (biết số electron hóa trị của M không quá 10 electron)

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số electron phân lớp s là 7.

    ⇒ Các phân lớp s của nguyên tử M là 1s2, 2s2, 3s2, 4s1.

    Mà nguyên tố M là nguyên tố d trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Phân lớp 3d bán bão hòa (3d5) hoặc bão hòa (3d10).

    Lại có số electron hóa trị không quá 10

    ⇒ Cấu hình electron của M là 1s22s22p6 3s23p63d54s1.

  • Câu 8: Vận dụng
    Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn

    Cation X+ có tổng số hạt là 57, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn hóa học?

    Hướng dẫn:

    Ta có: e = p (do nguyên tử trung hòa về điện)

    X ⟶ X+ + e

    Cation X+ có tổng số hạt là 57

    ⇒ (e – 1) + p + n = 57 hay 2p + n = 58 (1)

    Trong cation, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt.

    ⇒ (e – 1) + p = n + 17 hay 2p – n = 18 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình 

    ⇒ e = p = 19 và n = 20

    ⇒ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s1.

    ⇒ Nguyên tử X có 19 electron phân bố trên 4 lớp electron và có 1 electron lớp ngoài cùng.

    Vậy nguyên tố X thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định nguyên tố Y thuộc nhóm

    Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm

    Hướng dẫn:

    Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V

    Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất = V

    Vậy Y thuộc nhóm VA.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhận định không đúng

    Cấu hình của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3. Nhận định nào sau đây không chính xác.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử phosphorus là 1s22s22p63s23p3

    Nguyên tử P có 15 electron ⇒  Phosphorus có số hiệu nguyên tử là 15 

    Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (Z = 15) theo ô orbital là:

     

    Ở trạng thái cơ bản nguyên tử P có 3 electron độc thân, thuộc AO 3p. 

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số loại phân tử CO có thể được tạo thành

    Carbon có hau đồng vị bền (_{6}^{12}C;\; _{6}^{13}C); oxygen có ba đồng vị (_{8}^{16}O;\; _{8}^{17}O;\; _{8}^{18}O), số loại phân tử CO có thể được tạo thành là:

    Hướng dẫn:

    Số loại phân tử CO có thể được tạo thành là 6

    _{6}^{12}C _{8}^{16}O ;\;  _{6}^{12}C _{8}^{17}O;\;  _{6}^{12}C _{8}^{18}O;\: _{6}^{13}C _{8}^{16}O ;\;  _{6}^{13}C _{8}^{17}O;\;  _{6}^{13}C _{8}^{18}O 

  • Câu 12: Nhận biết
    Dãy các đồng vị thuộc cùng nguyên tố hóa học

    Dãy nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

    Dãy _{14}^{28}X;\;  _{14}^{29}Y;\;  _{14}^{30}Z gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có Z = 14. 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Kí hiệu nguyên tử của X

    Nguyên tử X có 17 proton và 20 neutron trong hạt nhân. Kí hiệu nguyên tử của X là

    Gợi ý:

    Kí hiệu nguyên tử:

    _{Z}^{A}X

    A: Số khối

    Z: Số hiệu nguyên tử

    X: Kí hiệu hóa học

    Hướng dẫn:

    Số khối X:

    A = Z + N = 17 + 20 = 37 

    Kí hiệu nguyên tử của X là: _{17}^{37}X.

  • Câu 14: Nhận biết
    Số hiệu nguyên tử không cho biết

    Số hiệu nguyên tử không cho biết thông tin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử cho biết:

    + Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

    + Điện tích hạt nhân nguyên tử.

    + Số electron trong nguyên tử.

  • Câu 15: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron và elctron.

    Electron mang điện tích âm, nằm ở lớp vỏ.

    Proton mang điện tích dương, nằm ở hạt nhân.

    Neutron không mang điện, nằm ở hạt nhân

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định khối lượng gam của 1 mol nguyên tử S

    Một nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023, xác định khối lượng gam của 1 mol nguyên tử sulfur?

    Hướng dẫn:

     mS = mE + mN + mP = 6,022.1023.(16.9,109.10-28 + 16.1,675.10-24 + 16.1,673.10-24) = 32,267 gam

  • Câu 17: Nhận biết
    Cấu hình electron của nguyên tử Si

    Cấu hình electron sau của nguyên tử Si (Z = 14)

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử có Z = 14 nên nguyên tử có 14 electron.

    ⇒ Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p2

  • Câu 18: Nhận biết
    Thứ tự các lớp và phân lớp

    Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Các electron được điền theo thứ tự chiều tăng của năng lượng:

    1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, ...

  • Câu 19: Nhận biết
    Ở trạng thái cơ bản

    Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron lần lượt chiếm các mức năng lượng.

    Hướng dẫn:

    Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng lần lượt từ thấp đến cao.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định nguyên tố

    Một nguyên tố thuộc khối các nguyên tố s hoặc p có 4 lớp electron, biết rằng lớp ngoài cùng có 4 electron. Nguyên tố này là

    Hướng dẫn:

    Nếu lớp ngoài cùng có 4 e ⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p2.

    ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là: 1s22s22p63s23p63d104s24p2.

    Nguyên tố 32Ge.

  • Câu 21: Vận dụng
    Xác định 2 kim loại

    Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 7,437 lít khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại đó là:

    Hướng dẫn:

    nH2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Gọi công thức chung 2 kim loại là R.

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phản ứng: nH2 = nKL = 0,3 mol

    ⇒ 24 (Mg) < Mtb = 8,8 : 0,3 = 29,33 < 40 (Ca)

    Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.

  • Câu 22: Vận dụng
    Xác định kim loại kiềm

    Cho 18,4 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 9,916 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại kiềm là

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại kiềm là R thì

    Phương trình hóa học tổng quát:

    R + H2O → ROH + \frac{1}{2}H2

    Ta có nH2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

    ⇒ nR = 0,8 mol

    → MA = 18,4 : 0,8 = 23 (gam/mol)

    Vậy kim loại kiềm là Na

  • Câu 23: Thông hiểu
    Nguyên tố R có tính chất nào

    Anion R2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố R có tính chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử R nhận thêm 2 electron để trở thành ion R2-

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p4

    R có 6 electron hóa trị ⇒ là phi kim.

  • Câu 24: Vận dụng
    Xác định công thức của nguyên tố X

    Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết ZX < ZY, X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số hiệu nguyên tử X và Y lần lượt là ZX và ZY. Ta có: ZX + ZY = 58 (1)

    Giả sử X đứng trước Y do đó ZX < ZY.

    Do X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, do đó X và Y có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 nguyên tố.

    Trường hợp 1: ZY = ZX + 8, thay vào (1) được ZX = 25 suy ra ZY = 33.

    X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s2 (thuộc nhóm VIIB)

    Y có cấu hình electron: [Ar] 3d¹⁰4s²4p3 (thuộc nhóm VA)

    Vậy trường hợp 1 không thỏa mãn.

    Trường hợp 2: ZY = ZX + 18, thay vào (1) được ZX = 20 suy ra ZY = 38.

    X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kì 4, nhóm IIA)

    Y có cấu hình electron: [Kr] 5s2 (chu kì 5, nhóm IIA)

    Vậy trường hợp 2 thỏa mãn, X là calcium và Y là strontium.

    Trường hợp 3: ZY = ZX + 32, thay vào (1) được ZX = 13 suy ra ZY = 45.

    X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 (nhóm IIIA) 

    Y có cấu hình electron: [Kr] 4d85s1 (nhóm VIIIB)

    Vậy trường hợp 3 không thỏa mãn.

  • Câu 25: Vận dụng
    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y

    Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. Công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp, tổng số proton bằng 23 nên phải nằm ở hai chu kì liên tiếp.

    Có hai trường hợp xảy ra:

    Trường hợp 1: Số thứ tự nhóm của Y nhỏ hơn so với X:

    Số proton của X là p thì của Y là p + 7

    Ta có: p + p + 7 = 23

    ⇒ p = 8 ~ 8O và p + 7 = 15 ~ 15P (không thỏa mãn đề bài do phosphorus có phản ứng với oxygen).

     Trường hợp 2: Số thứ tự nhóm của Y lớn hơn so với X:

    Số proton của X là p thì của Y là p + 9

    Ta có: p + p + 9 = 23

    ⇒ p = 7 ~ 7N và p + 9 = 16 ~ 16S (thỏa mãn đề bài vì ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau).

    X, Y chính là N và S.

    Vậy Oxide ứng với hóa trị cao nhất N và S là: N2O5 và SO3

  • Câu 26: Vận dụng
    Công thức hóa học giữa hợp chất R và X

    Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và R là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của R và X, trong đó R chiếm 58,97% về khối lượng. Công thức hóa học giữa hợp chất R và X là:

    Hướng dẫn:

    R là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng ns1 thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn.

    X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3 ⇒ X thuộc nhóm VIA

    X ở chu kì 3 và thuộc nhóm VIA nên X là S.

    Công thức hợp chất R2S có

    \frac{2R}{32} =\frac{58,97}{41,03}

    ⇒ R = 23 (R là 11Na)

    ⇒ Công thức hợp chất giữa R và X là Na2S.

  • Câu 27: Nhận biết
    Thứ tự giảm dần tính base

    Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?

    Gợi ý:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

    Hướng dẫn:

    11 Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

    ⇒ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base là: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

  • Câu 28: Nhận biết
    Acid mạnh nhất

    Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là

    Gợi ý:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

    Hướng dẫn:

    Cl nằm ở cuối chu kì nên hydroxyde cao nhất tương ứng có tính acid mạnh nhất.

    Vậy acid mạnh nhất là: HClO4

  • Câu 29: Nhận biết
    Thứ tự tăng dần tính acid

    Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

    Hướng dẫn:

    15P, 16S, 17Cl cùng thuộc chu kì 2.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần

    ⇒ Thứ tự tăng dần tính acid là: P2O5; SO3; Cl2O7

  • Câu 30: Nhận biết
    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất

    R là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen đúng bằng số thứ tự nhóm.

    A là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A là A2O3.

  • Câu 31: Thông hiểu
    Xác định nguyên tố thuộc nhóm nguyên tô

    Cho cấu hình electron của nguyên tử hai nguyên tố sau:

    X: 1s22s22p63s23p3

    Y: 1s22s22p63s23p63d34s2

    X, Y lần lượt thuộc nhóm nguyên tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    X: 1s22s22p63s23p3

    Y: 1s22s22p63s23p63d34s2

    Nguyên tử X, Y đều có 5 electron hóa trị nên chúng ở cùng nhóm V.

    Nguyên tử X có 5 electron lớp ngoài cùng, là nguyên tố p, thuộc nhóm VA.

    Nguyên tử Y có 5 electron ở lớp ngoài cùng và sát lớp ngoài cùng, là nguyên tố d, thuộc nhóm VB.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Thứ tự tính phi kim tăng dần

    Cho các nguyên tố A, Y, R có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là

    Gợi ý:

    Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử:

    Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

    Trong một nhóm, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron:

    6 X: 1s22s22p2

    9 Y: 1s22s22p5

    14 Z: 1s22s22p63s23p2

    A và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Tính phi kim A < Y

    A và R cùng thuộc một nhóm ⇒ Tính phi kim R < A

    Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố được sắp xếp là: R < A < Y

  • Câu 33: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây về A là đúng. Biết nguyên tử của nguyên tố A có bán kính rất lớn.

    Hướng dẫn:

    Giá trị của bán kính nguyên tử tỉ lệ nghịch với giá trị của độ âm điện.

    Giá trị bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với tính kim loại và tỉ lệ nghịch với tính phi kim.

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố A có bán kính rất lớn thì độ âm điện rất nhỏ và A là kim loại

  • Câu 34: Thông hiểu
    Xác định loại nguyên tố và tính chất của X

    Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p5. X là nguyên tố nào và có tính chất gì?

    Hướng dẫn:

    - X là nguyên tố p vì electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

    - X thuộc nhóm A có 7 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Xác định vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn

    Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Ta có cấu hình của Zn là Zn [Ar] 3d104shay 1s22s22p63s23p63d104s2

    \Rightarrow ZZn = 30

    Vậy X ở ô thứ 30 (do ZZn = 30); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IIA (do 2 electron hóa trị, nguyên tố s).

  • Câu 36: Vận dụng
    Xác định nguyên tố R

    Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí của R với hydrogen thì hydrogen chiếm 17,64% về khối lượng. R là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3 ⟹ R thuộc nhóm VA. Hợp chất khí của R với H có công thức là RH3

    Ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac3{{\mathrm M}_{\mathrm R}+3}.100\%=17,64\%

    \Rightarrow MR = 14

     Vậy nguyên tố R là N. 

  • Câu 37: Nhận biết
    Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình e của A là: 1s22s22p5

    Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA

  • Câu 38: Nhận biết
    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X

    Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s1.

    Vậy số hiệu nguyên tử X = số electron = 11.

  • Câu 39: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Flourine.

  • Câu 40: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố X

    X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

    Hướng dẫn:

    Vì pX + pY = 23 nên x và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

    X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp

    ⇒ Số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9.

    Ta xét từng trường hợp:

    Nếu pX − pY = 1 ⇒ pX = 12 (Mg), pY = 11 (Na)

    Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau(loại).

    Nếu pX − pY =7 ⇒ pX = 15 (P), pY = 8 (O)

    Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này phản ứng được với nhau (nhận).

    Nếu pX− pY = 9 ⇒ pX = 16 (S), pY = 7 (N)

    Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại).

    Vậy X là P.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (38%):
    2/3
  • Vận dụng (22%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo