Luyện tập Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm liên kết hydrogen

    Liên kết hydrogen là

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…).

  • Câu 2: Thông hiểu
    Liên kết hydrogen không được hình thành giữa

    Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.

    Nguyên tử H của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của CH4 vì nguyên tử C của phân tử CH4 không còn cặp electron riêng.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Liên kết có lực liên kết yếu

    Những liên kết có lực liên kết yếu như

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau bằng những liên kết có lực liên kết mạnh như liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.

    Các phân tử cũng có thể liên kết với nhau bằng những liên kết có lực yếu hơn như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Số phát biểu sai về liên kết hydrogen

    Cho các phát biểu sau về sự tạo thành liên kết hydrogen?

    (1) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,….

    (2) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    (3) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử thuộc nhóm kim loại kiềm và kiềm thổ.

    (4) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có cấu hình electron bền vững.

    Số phát biểu sai là:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu (3), (4) ⇒ Sai

    Liên kết hydrogen liên phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H = N, H – O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định loại liên kết

    Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi

    Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước. Tính chất này là do

    Hướng dẫn:

    Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước.

    Tính chất này là do các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.

  • Câu 7: Thông hiểu
    HF là acid yếu vì

    Trong dãy HX, các acid HCl, HBr, HI là acid mạnh nhưng HF là acid yếu. Đó là do

    Hướng dẫn:

    Do trong các phân tử HF có liên kết hydrogen làm giảm tính acid của HF nên HF là acid yếu.

    Sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen fluoride: …F-H…F-H…

  • Câu 8: Nhận biết
    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.

  • Câu 9: Nhận biết
    Hình thành liên kết hydrogen

    Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết).

  • Câu 10: Thông hiểu
    Lực liên kết

    Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì

    Hướng dẫn:

    Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì càng cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa chúng. Khi đó, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng cao.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử

    Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen nội phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.

  • Câu 12: Nhận biết
    Liên kết Van der Waals tăng

    Liên kết Van der Waals tăng khi

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.

  • Câu 13: Vận dụng
    Phân tử CH3OH

    Giữa các phân tử CH3OH

    Hướng dẫn:

    Giữa các phân tử CH3OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 14: Vận dụng
    Hợp chất được liên kết hydrogen liên phân tử

    Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất được liên kết hydrogen liên phân tử là NH3.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 15: Vận dụng
    So sánh nhiệt độ sôi HI và HF

    HI lại có nhiệt độ sôi thấp hơn HF vì

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen mạnh mẽ hơn rất nhiều so với tương tác Van der Waals

    Giữa các phân tử hydrogen fluoride (HF) có liên kết hydrogen, còn HI thì không

    Để phá vỡ được liên kết hydrogen liên phân tử HF cần cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết và động năng để phân tử chuyển động nhiều hơn so với phân tử HI.

    Do đó nhiệt độ sôi của HF cao hơn HI cũng như HI có nhiệt độ sôi thấp hơn HF.

  • Câu 16: Vận dụng
    Sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH

    Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH

    Trong sơ đồ trên, đường nét đứt … kí hiệu cho

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.

    Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.

    Liên kết hydrogen thường được kí hiệu là dấu ba chấm (...), rải đều từ nguyên tử H đến nguyên tử tạo liên kết hydrogen với nó.

    → Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho liên kết hydrogen

  • Câu 17: Vận dụng
    Số chất tạo được liên kết hydrogen

    Cho các chất sau. CH4, H2O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

    Hướng dẫn:

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    Số chất tạo liên kết hydrogen là: H2O, HF, C2H5OH.

  • Câu 18: Vận dụng
    Chất không thể tạo được liên kết hydrogen

    Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    CH4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    IMG_256

  • Câu 19: Thông hiểu
    Độ mạnh giảm dần của các loại liên kết 

    Sắp xếp độ mạnh giảm dần của các loại liên kết 

    • liên kết ion
    • liên kết cộng hoá trị 
    • liên kết hydrogen
    • tương tác van der Waals
    Đáp án là:

    Sắp xếp độ mạnh giảm dần của các loại liên kết 

    • liên kết ion
    • liên kết cộng hoá trị 
    • liên kết hydrogen
    • tương tác van der Waals

    Thứ tự thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết là:

    Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Ethanol tan vô hạn trong nước

    Ethanol tan vô hạn trong nước do

    Hướng dẫn:

    Ethanol tan vô hạn trong nước do nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo