Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Đơn chất có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Ví dụ: Lá nhôm, Bình khí nitrogen
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Ví dụ: Cốc nước, Muối ăn.
Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chỉ biến đổi về thể, trạng thái của chất, không có chất mới sinh ra.
Hiện tượng hóa học: là hiện tượng biến đổi chất này thành chất mới.
→ Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là có chất mới tạo thành.
Quá trình biến đổi vật lí và quá trình biến đổi hóa học
Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Vận dụng: Khi đốt nến (được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc, cháy trong không khí, sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước. Cho biết giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi hóa học. Giải thích?
Hướng dẫn giải
Nến chảy ra chuyển từ thể rắn sang thể lỏng → Sự chuyển thể, không có sự tạo thành chất mất
→ Biến đổi vật lí
- Nến cháy trong không khí, sinh ra chất mới là CO2 và H2O → Có sự tạo thành chất mới
→ Biến đổi hóa học
Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học
Hoá học có ứng dụng trong các lĩnh vực như sau:
Dùng làm nhiên liệu trong động cơ đốt trong, chất đốt
Một số loại vật liệu xây dựng
Thuốc phòng, chữa bệnh cho người, chỉ khâu tự tiêu dùng trong y khoa
Mỹ phẩm
Bón phân cho cây trồng
Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
⇒ Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
Vận dụng: Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống.
Hướng dẫn giải
Một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống là:
Để học tốt môn Hoá học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua một số hoạt động được thực hiện trên lớp học, cũng như ở nhà.
Thông qua một số hình thức sau:
Một số hoạt động, hình thức nâng cao hiệu quả học tập
Phương pháp học tập hoá học nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm:
(1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
Vận dụng: Dựa vào các tiêu chí khác nhau, em hãy lập sơ đồ để phân loại các chất sau: oxygen, ethnol, iron (III) oxide, acetic acid, sucrose
Hướng dẫn giải
Thể rắn |
Thể lỏng |
Thể khí |
Iron (III) oxide Sucrose |
Ethanol Acetic acid |
Oxygen |
Chất vô cơ |
Chất hữu cơ |
Oxygen Iron (III) aicd |
Ethanol Acetic acid Sucrose |
Đơn chất |
Hợp chất |
Oxygen
|
Ethanol Acetic acid Sucrose Iron (III) aicd |
Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình,... cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hoá học.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm là nghiên cứu những vấn để dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng, ...
Phương pháp nghiên cứu ứng dụng nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hoá học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
Ví dụ: Để nghiên cứu thành phần hoá học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà (Melaleuca alternifolia) trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã thực hiện theo các bước được mô tả dưới đây:
(1) Nghiên cấu thành phần hóa học và ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản.
(2) Đặt giả thuyết tình đấu tràm trà có khả năng kháng khuẩn
(3) Thí nghiệm chiết xuất tinh dầu bằng phương pháp chưng
(4) Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của sản phẩm cắt lôi cuốn hơi nước nước súc miệng từ tinh dầu tràm trà.
Các bước thực hiện trong đề tài nghiên cứu thành phần hoá học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng
Như vậy:
Phương pháp nghiên cứu hóa học bao gồm: nghiên cứu lí thuyết, nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu ứng dụng.
Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số bước:
(1) Xác định vấn đề nghiên cứu
(2) Nêu giả thuyết khoa học
(3) Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
(4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.