Đề thi học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo Đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Hydroxide cao nhất của nguyên tố

    Nguyên tử của nguyên tố nitrogen có Z = 7. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nitrogen (N):1s22s22p3

    → Nguyên tố N nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.

    → Hóa trị cao nhất của nguyên tố N là V.

    → Công thức hydroxide của N là HNO3 (có tính acid mạnh).

  • Câu 2: Nhận biết
    Liên kết cộng hóa trị phân cực

    Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

    Hướng dẫn:

    Phân tử H2O chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực do hiệu độ âm điện là

    3,44 - 2,2 = 1,24 (0,4 ≤  |Δχ| < 1,7). 

  • Câu 3: Nhận biết
    Số liên kết π trong phân tử C3H6

    Số liên kết π trong phân tử C3H6 mạch hở là:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo C3H6 (H2C=CH‒CH3)

    Phân tử C3H6 có 1 liên kết π và 8 liên kết σ.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định liên kết hóa học

    Liên kết hóa học trong phân tử KCl là:

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    ⇒ Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định vị trí của nguyên tố X

    Cation X2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của cation X2+: 1s22s22p63s23p6.

    Nguyên tử X nhường 2 electron để tạo thành ion X2+:

    X → X2+ + 2e.

    → Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s2 (Z = 20).

    → X nằm ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

  • Câu 6: Nhận biết
    Phương trình nào sau đây không đúng

    Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình ion không đúng: S → S2- + 2e.

    → Phương trình đúng: S + 2e → S2-.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Công thức oxide và hydroxide cao nhất

    Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.

    Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II

    Công thức oxide cao nhất là: YO

    Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2

  • Câu 8: Vận dụng
    Hai nguyên tố đó

    X và Y là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 15. Hai nguyên tố đó là

    Hướng dẫn:

    Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố X và Y lần lượt là ZX, ZY (giả sử ZX < ZY).

    Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 15.

    → ZX + ZX = 15 (1).

    X và Y là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn.

    → ZB – ZA = 1 (2).

    Từ (1) và (2), suy ra:

    ZA = 7; ZB = 8.

    → X là nguyên tố nitrogen (N); Y là nguyên tố oxygen (O).

  • Câu 9: Nhận biết
    Hydroxide lưỡng tính

    Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là

    Hướng dẫn:

    Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính

    Al(OH)3 thể hiện tính acid khi tác dụng với base

    Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]

    Al(OH)3 thể hiện tính base khi tác dụng với acid.

    Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O

  • Câu 10: Thông hiểu
    So sánh tính kim loại

    So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1⇒ chu kì 3, nhóm IA

    Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2⇒ chu kì 3, nhóm IIA

    Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1⇒ chu kì 4, nhóm IA

    Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm dần.

    Na, Mg thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng ⇒ tính kim loại Na >Mg

    Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần.

    Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tính kim loại của Na < K.

    Vậy tính kim loại của K > Na > Mg.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 21. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    ZX = 21 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p63d14s2

    ZX = 21⇒ X ở ô số 21

    X có 4 lớp electron ⇒ X ở chu kì 4

    Phân lớp 3d có mức năng lượng cao nhất ⇒ X là nguyên tố d ⇒ X thuộc nhóm B

    Số thứ tự nhóm B = số electron hóa trị

    = số electron lớp ngoài cùng + số electron ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa

    = 2 + 1 = 3

    Vậy X ở ô số 21, chu kì 4, nhóm IIIB.

  • Câu 12: Nhận biết
    Al thuộc khối nguyên tố

    Nguyên tố Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử của Al là: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1.

    Nên Al thuộc khối nguyên tố p.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cấu hình electron của ion Fe3+

    Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 (hay [Ar]3d64s2).

    ⇒ Nguyên tử Fe có thể nhường 3 electron để tạo cation Fe3+.

    Fe ⟶ Fe3+ + 3e

    ⇒ Cấu hình electron của ion Fe3+ là 1s22s22p63s23p63d5.

    Viết gọn: [Ar]3d5.

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định nguyên tố

    Cho nguyên tố A có Z = 15. A là nguyên tố

    Hướng dẫn:

    A có số hiệu nguyên tử là 15 ⇒ nguyên tử A có 15 electron.

    Cấu hình electron nguyên tử A là 1s22s22p63s23p3.

    A thuộc nhóm VA nên A là phi kim (do có 5 electron hóa trị).

  • Câu 15: Thông hiểu
    Khẳng định sai

    Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4. Khẳng định sai

    Hướng dẫn:

    Tổng số electron trên các phân lớp là 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16 (electron) nên nguyên tử X có 16 electron.

    Phân lớp 3p có 4 electron chưa đủ số electron tối đa (6 electron) nên phân lớp 3p chưa bão hòa.

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 có tổng số electron là 2 + 4 = 6 (electron) nên nguyên tử X có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 nên nguyên tử X có 3 lớp electron.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Số loại phân tử HCl khác nhau

    Trong tự nhiên hydrogen có 2 đồng vị bền là 1H, 2H; chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl, 37Cl. Số loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Các loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là 1H35Cl, 1H37Cl, 2H35Cl, 2H37Cl.

    Vậy có 4 loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Công thức của M2X

    Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là:

    Hướng dẫn:

    Trong M2X tổng số hạt cơ bản là 140 hạt

    2p + n = 140 (1);

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt

    2p – n = 44 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    ⇒ p = 46 ; n = 48

    Ta có số khối của M2X

    AM2X = 94 = 2AM + AX (3)

    Mà số khối của M lớn hơn số khối của X là 23

    ⇒ AM – AX = 23 (4)

    Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được

    AM = pM + nM = 39;

    AX = pX + nX =16

    Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt

    ⇒ (2pM + nM) – (2pX + nX) = 34

    ⇒ 39+ pM - 16 -pX = 34

    ⇒ pM – pX = 11 (5)

    Ta lại có: pM2X = 2pM + pX = 46 (6)

    Giải hệ (5) và (6) ta được

    pM = 19 (K)

    và pX = 8 (O)

    Vậy M2X là K2O

  • Câu 18: Vận dụng
    Phần trăm số nguyên tử của đồng vị

    Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:

    Hướng dẫn:

    Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là x%

    ⇒ Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6Li là (100 − x)%

    Ta có:

    {\overline{\mathrm A}}_{\mathrm{Li}}=\frac{7\mathrm x+6(100-\mathrm x)}{100}=6,93

    ⇒ x = 93

    Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là 93%.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính số hạt

    Trong 6 gam electron có số hạt là

    Hướng dẫn:

    Ta có khối lượng của 1 hạt electron: me = 9,11.10−28 g

    Trong 6 gam electron có số hạt là:

    6:(9,11.10−28) ≈ 6,59.1027 (hạt)

  • Câu 20: Nhận biết
    Hạt nhân nguyên tử này có điện tích

    Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử oxygen có 8 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.

    ⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.

    Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

    ⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8.

    Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là +8.

  • Câu 21: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Cho m gam K2O vào trong 500 mL nước thu được dung dịch KOH 1M. Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    K2O + H2O → 2KOH

    Vì thể tích coi như không thay đổi nên: Vsau = VH2O = 500 mL = 0,5 (lít)

    ⟹ nKOH = VS. CM KOH = 0,5.1 = 0,5 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nK2O=\frac12nKOH =\frac12.0,5 = 0,25 (mol)

    ⟹ m = mK2O = nK2O. MK2O = 0,25.(2.39 + 16) = 23,5 (gam)

  • Câu 22: Nhận biết
    Nguyên tố hóa học có tính chất tương tự nhau

    Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự K?

    Hướng dẫn:

    Nhóm A gồm các nguyên tố s và p. Nguyên tử của các nguyên tố cùng 1 nhóm A có số electron lớp ngoài cùng (e hóa trị) bằng nhau (trừ He nhóm VIIIA). Sự giống nhau về số electron hóa trị dẫn đến sự tương tự nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A.

    Na và K thuộc cùng nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau. 

  • Câu 23: Nhận biết
    Nguyên tố thuộc chu kì 3

    Các nguyên tố thuộc chu kì 3 có số lớp electron là

    Hướng dẫn:

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron

    ⇒ Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3 đều có 3 lớp electron

  • Câu 24: Nhận biết
    Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố có Z = 16 thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn hóa học?

    Hướng dẫn:

    X (Z = 16): 1s22s22p63s23p4

    X có 3 lớp electron ⇒ X thuộc chu kì 3

    X có 6 electron lớp ngoài cùng và có electron cuối cùng điền vào phân lớp p ⇒ X thuộc nhóm VIA

  • Câu 25: Vận dụng
    Xác định nguyên tố A, B

    Nguyên tử nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. A và B là những nguyên tố nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1.

    ⇒ X có 13 electron

    ⇒ X là nguyên tố Al

    Theo bài ra: 2ZY – 2ZX = 8 ⇒ ZY = 17.

    Cấu hình electron nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p5.

    ⇒ Y là nguyên tố Cl

  • Câu 26: Thông hiểu
    Phân mức năng lượng cao nhất

    Số hiệu nguyên tử của Flourine là 9. Trong nguyên tử Flourine số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Flourine là 9, suy ra Flourine có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau: 1s22s22p5.

    Vậy Flourine có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất. 

  • Câu 27: Nhận biết
    Số e tối ta lớp thứ 3

    Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 3 trong vỏ nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Lớp thứ 3 gồm các phân lớp s (tối đa 2e), p (tối đa 6e), d (tối đa 10e)

    ⇒ Số electron tối đa của lớp thứ 3 là 18 electron

    Hay ta áp dụng công thức:

    Số electron tối đa lớp thứ 3 (n=3) = 2.n= 2.3= 18

  • Câu 28: Vận dụng
    Khối lượng của Cu

    Copper có 2 đồng vị là {}_{}^{63}\text{Cu}{}_{}^{65}Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,25 mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?

    Hướng dẫn:

    Phần trăm đồng vị {}_{}^{63}\text{Cu} là 100% - 27% = 73%

    Ta có: \overline{A_{Cu}}=\frac{63.73+65.27}{100}=63,54

    mCu = 0,25.63,54 = 15,885 g.

  • Câu 29: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử {}_{13}^{27}\mathrm{Al} trong các câu sau:

    Hướng dẫn:

     Số khối A = Z + N

    ⇒ N = 27 - 13 = 14 

    Vậy số hạt: E = P = 13, N = 14

  • Câu 30: Nhận biết
    Phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Số proton trong hạt nhận bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

    → Số proton trong hạt nhân bằng số neutron ở nguyên tử chưa chính xác.

  • Câu 31: Vận dụng
    Xác định công thức và loại liên kết

    Cho nguyên tử nguyên tố A có 1 electron, nguyên tử nguyên tố B có 6 electron lớp ngoài cùng. Xác định công thức phân tử giữa A và B, loại liên kết được hình thành?

    Hướng dẫn:

    A  1 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhường đi 1 electron ⇒ Ion A

    B có có 6 electron ở lớp ngoài cùng  ⇒ Cần nhận thêm 2 electron ⇒ Ion B2-

    ⇒ Công thức phân tử giữa A và B là: A2B

    A là kim loại điển hình và B là phi kim điển hình do đó trong phân tử A2B có liên kết ion

  • Câu 32: Thông hiểu
    Liên kết hoá học trong phân tử NH3

    Liên kết hoá học trong phân tử NH3 thuộc loại:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử H và nguyên tử N đều là phi kim ⇒ Liên kết cộng hóa trị. 

    Xác định hiệu độ âm điện:

    Δ\chi(N−H) = |3,04 − 2,2 | = 0,84

    Ta có 0,4 < 0,84 < 1,7 

    Vì nitrogen có độ âm điện lớn hơn Hydrogen do đó cặp electron chung sẽ nằm lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn là nitrogen

    ⇒ Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử nitrogen sang phía nguyên tử hydrogen

  • Câu 33: Nhận biết
    Bản chất của liên kết cộng hóa trị

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là

    Hướng dẫn:

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung cặp electron hóa trị

  • Câu 34: Thông hiểu
    Cặp nguyên tử có liên kết ion

    Cặp nguyên tử nào sau đây có thể liên kết với nhau bằng kiên kết ion?

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

    Liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình

    N và F là phi kim ⇒ là liên kết cộng hóa trị

    Li là kim loại điển hình và F là phi kim điển hình ⇒ liên kết ion

    Li và Al là 2 kim loại không liên kết được với nhau

    Ar là khí hiếm (đã có lớp vỏ bền vững) ⇒ Không có khả năng liên kết

  • Câu 35: Nhận biết
    Cấu hình electron của ion được tạo thành

    Nguyên tử oxygen có Z = 8. Sau khi nhận thêm 2e, ion tạo thành có cấu hình electron là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử của O (Z = 8): 1s22s22p4.

    Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-:

    O + 2e → O2-.

    → Cấu hình electron của ion O2-: 1s22s22p6.

  • Câu 36: Thông hiểu
    Tính số cấu hình của nguyên tử là cấu hình electron bền vững

    Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

    X: 1s22s22p6

    Y: 1s2

    Z: 1s22s22p3

    T: 1s22s22p63s23p63d104s2

    M: 1s22s22p5

    N: 1s22s22p63s23p1

    Trong các cấu hình trên, số cấu hình của nguyên tử là cấu hình electron bền vững?

    Hướng dẫn:

    Những cấu hình electron bền vững là cấu hình electron của khí hiếm có 8 electron lớp ngoài cùng hoặc 2 electron lớp ngoài cùng đối với He.

    ⇒ Cấu hình của X, Y có cấu hình electron bền vững.

  • Câu 37: Nhận biết
    Các electron tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học

    Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?

    Hướng dẫn:

    Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị). 

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion thường được tạo thành từ phi kim điển hình và kim loại điển hình. 

  • Câu 39: Nhận biết
    Chất ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion

    Chất nào sau đây ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion?

    Hướng dẫn:

    Muối ăn ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion.

  • Câu 40: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng khi so sánh hai chất C2H5OH và CH3-O-CH3

    Phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh hai chất C2H5OH và CH3-O-CH3?

    Hướng dẫn:

    Do C2H5OH tạo được liên kết hydrogen với nhau

    Do đó cần năng lượng khá cao dưới dạng nhiệt để phá vỡ các liên kết hydrogen trước khi chuyển C2H5OH từ lỏng sang hơi.

    ⇒ Độ sôi của C2H5OH lớn hơn CH3-O-CH3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (18%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo