Luyện tập Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phát biểu nào không đúng về K

    Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của K là: 1s22s22p63s23p64s1

    Số electron = số proton = số hiệu nguyên tử = 19.

    ⇒ K có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.

    ⇒ K là kim loại.

    Vậy phát biểu "Nguyên tố K là một phi kim" là sai

  • Câu 2: Thông hiểu
    Vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn

    Cấu hình electron nguyên tử iron: (Ar)3d64s2. Iron ở

    Hướng dẫn:

    Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định nguyên tố thuộc nhóm

    Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố A thuộc nhóm

    Hướng dẫn:

     Ta có A có Z = 8, cấu hình electron: 1s22s22p4.

    X thuộc nhóm VIA do nguyên tố p, 6 electron hóa trị.

  • Câu 4: Vận dụng
    Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại

    Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng

    Hướng dẫn:

    Ta có X và Y thuộc cùng nhóm IA ; ZX < ZY nên tính kim loại Y > X. (Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần)

    X và T thuộc cùng chu kỳ 3 ; ZX < ZT nên tính kim loại X > T. (Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần)

    → Tính kim loại : T < X < Y.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Sắp xếp tính acid

    Tính acid của các acid HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?

    Hướng dẫn:

    H2S là acid yếu; HCl; HBr; HI là các acid mạnh.

    Tính acid của HI > HBr > HCl > H2S

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức oxide và hydroxide tương ứng của R

    Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R3+

    ⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s23p1

    Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    X ở chu kỳ 2; Y và Z ở chu kỳ 3; T ở chu kỳ 4.

    Tính kim loại X < Z < Y < T.

    X thuộc nhóm IIIA, công thức Hydroxide của Z là Z(OH)3

    Phi kim mạnh nhất chu kỳ 2 là Flourine (Z = 9)

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Cho 3 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,325 gam muối chloride. Kim loại đó là kim loại nào sau đây.

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại nhóm IIA là M có số mol là x

    Phương trình phản ứng hóa học

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    x → 2x                    → x

    Bảo toàn khối lượng:

    mM + mHCl = mmuối + mH2

    ⇒ 3 + 36,5.2x = 8,325 + 2x

    ⇒ x = 0,075 mol

    ⇒ MM = m : n = 3 : 0,075 = 40 g/mol (Ca)

    Vậy nguyên tố cần tìm là Ca.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng

    Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R2+

    ⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s2

    Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s2

    ⇒ R thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là RO và hydroxide tương ứng của R là R(OH)2

     

  • Câu 10: Nhận biết
    Số electron lớp ngoài cùng

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    Hướng dẫn:

    X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Định luật tuần hoàn

    Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

    Hướng dẫn:

    Theo định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

    Hướng dẫn:

    X thuộc chu kì 3, nhóm IIA nên có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2

  • Câu 13: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất của phosphorus

    Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.

    Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5

    Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định tên nguyên tố R

    Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hydrogen chứa 2,74% hydrogen. Xác định nguyên tố R là

    Hướng dẫn:

    Gọi hợp chất với hydrogen có công thức là: RHx, hợp chất với oxi có công thức là R2O8-x 

    Ta có:

    Oxide R2O8-x chứa 38,8% nguyên tố R ⇒ %O = 100% - 38,8 = 61,2%

    \frac{2.R\;}{\;16.(8-x\;)}=\;\frac{38,8\;}{61,2} (1) 

    Trong RHx, chứa 2,74% hydrogen

    ⇒ % R = 100% - 2,74% = 97,26%

    \frac Rx=\frac{97,26}{2,74}=35,5

    ⇒ R = 35,5x (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ ta có: x = 1 và R = 35,5 (Chlorine)

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định tên 2 kim loại nhóm IA

    Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định tên hai kim loại.

    Hướng dẫn:

    Gọi R là khối lượng trung bình của hai kim loại nhóm IA.

    Phương trình phản ứng 

    2R + 2H2O → 2ROH + H2

    0,6 ← 0,3

    n_{H_2}\;=\;\frac{6,72\;}{22,4}=\;0,3\;(mol)

    R\;=\;\frac{20,2\;}{0,6}=\;33,67

    Hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA nên một kim loại phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và kim loại còn lại có nguyên tử khối lớn hơn 33,67.

    Ta có dễ dàng nhận thấy:  

    23 (Na) < 33,67 < 39 (K)

    Vậy hai kim loại đó là Na, K.

  • Câu 16: Nhận biết
    Các nguyên tố trong BTH được sắp xếp

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 17: Nhận biết
    Xác định nguyên tố thuộc nhóm

    R là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O5. Y thuộc nhóm

    Hướng dẫn:

    Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5

    ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V

    Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất = V

    Vậy Y thuộc nhóm VA.

  • Câu 18: Vận dụng
    Xác định tên kim loại R nhóm IIA

    Cho 6 gam oxide của kim loại R (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1,5M. Kim loại R là

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ta có R thuộc nhóm IIA ⇒ Hóa trị cao nhát của R là II ⇒ Công thức oxide có dạng: RO

    nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)

    Phương trình phản ứng

    RO + 2HCl ⟶ RCl2 + H2O

    0,15 ← 0,3 (mol)

    M_{RO\hspace{0.278em}}=\hspace{0.278em}\frac6{0,15}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}40\hspace{0.278em}(g/mol)

    ⇒ MR+ 16 = 40 ⇒ MR = 24 (g/mol)

    Vậy R là Mg.

  • Câu 19: Nhận biết
    Tính chất cơ bản của nguyên tố

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

    Hướng dẫn:

    Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại mạnh.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính chất của nguyên tố

    Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X nhận thêm 2 electron để trở thành ion X2-

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: [Ne]3s23p3

    X có 5 electron hóa trị ⇒ là phi kim.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 213 lượt xem
Sắp xếp theo