Luyện tập Liên kết ion

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Sắp xếp các ion trong tinh thể

    Các ion trong tinh thể được sắp xếp như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới, trong đó ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên, liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy (các ion cùng dấu đẩy nhau), tạo thành mạng tinh thể ion.

    Ví dụ: Mô hình tinh thể muối ăn

  • Câu 2: Thông hiểu
    Dãy chất tất cả các phân tử đều có liên kết ion

    Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?

    Hướng dẫn:

    Loại các đáp án có chứa các phân tử H2, HCl, NH3, F2, HI, CO2, N2, CH4 chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.

    Vậy dãy các chất mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion là: KCl, Al2O3, NaF, Ba(OH)2.

  • Câu 3: Vận dụng
    Hợp chất được tạo bởi các ion đa nguyên tử

    Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi các ion đa nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất NH4NO3 được hình thành từ các ion đa nguyên tử:

    NH4+ + NO3- → NH4NO3  

    Loại hợp chất K2CO3 và CuSO4 được tạo nên từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:

    2K+ + CO32- → K2CO3

    Cu2+ + SO42- → CuSO4

    Loại hợp chất NaCl được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử:

    K+ + Cl- → KCl.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hợp chất ion thường tồn tại

    Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn phát biểu sai khi nói về hợp chất ion

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các hợp chất ion?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu "Các hợp chất ion không tan trong nước." ⇒ sai vì Các hợp chất ion tan nhiều trong nước.

  • Câu 6: Vận dụng
    Dự đoán kiểu liên kết giữa flourine và potassium

    Nguyên tử potassium có Z = 19, nguyên tử flourine có Z = 9. Hãy dự đoán về kiểu liên kết giữa flourine và potassium.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.

    → Nguyên tử K dễ nhường 1 electron để tạo ion K+:

    K → K+ + 1e.

    Cấu hình electron của nguyên tử flourine (Z = 9): 1s22s22p5.

    → Nguyên tử F dễ nhận 1 electron để tạo thành ion F-:

    F + 1e → F-.

    Như vậy, liên kết của các ion K+ và F- được thực hiện bằng lực hút tĩnh điện và thuộc về liên kết ion.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hợp chất chứa liên kết ion

    Hợp chất có chứa liên kết ion là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là CaCl2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận định nào sau đây không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

     Hợp chất NaNO3 tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử (Na+) và đa nguyên tử (NO3-)

    Na+ + NO3- → NaNO3

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định vị trí của nguyên tố M trong BTH

    Cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của cation M2+: 1s22s22p63s23p6.

    Nguyên tử M nhường 2 electron để tạo thành ion M2+:

    M → M2+ + 2e.

    → Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s2 (Z = 20).

    → M nằm ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định phương trình sai

    Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?

    Hướng dẫn:

     Phương trình ion không đúng: S → S2- + 2e.

    → Phương trình đúng: S +2e → S2-.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định số lượng hợp chất

    Cho các ion: K+, Ca2+, Cl-, CO32-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là: KCl; K2CO3; CaCl2; CaCO3.

  • Câu 12: Vận dụng
    Nhận định đúng về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2-

    Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2-?

    (1) Là hợp chất ion.

    (2) Có công thức hoá học là NaO.

    (3) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.

    (4) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.

    (5) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

    (6) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    (7) Lực tương tác giữa Na+ và O2- là lực tĩnh điện.

    Hướng dẫn:

    Đáp án đúng là: (1), (4), (5), (7)

    (2) sai vì công thức hóa học là Na2O.

    (3) sai vì hợp chất này ở thể rắn trong điều kiện thường.

    (6) sai vì hợp chất này có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

  • Câu 13: Thông hiểu
    So sánh bán kính của cation Al3+ và nguyên tử Al

    Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?

    Hướng dẫn:

    Bán kính của Al lớn hơn bán kính của Al3+ do khi hình thành cation, nguyên tử sẽ mất bớt electron, lực hút của hạt nhân với các electron tăng lên, electron sẽ ở gần hạt nhân hơn. 

  • Câu 14: Thông hiểu
    Al3+ có cấu hình e giống khí hiếm nào

    Ion Al3+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

    Hướng dẫn:

     Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

  • Câu 15: Vận dụng
    Số ion có cấu hình electron của khí hiếm Ne

    Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

    Hướng dẫn:

    Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar.

    ⇒ Cấu hình electron của Ca2+ là: [Ar]

    F (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

    ⇒ Cấu hình electron của F là: [Ne]

    Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

    ⇒ Cấu hình electron của Al3+ là: [Ne]

    P (Z = 15): [Ne]3s23p3 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar.

    ⇒ Cấu hình electron của P3− là: [Ar]

    Vậy có 2 ion có cấu hình electron của khí hiếm neon.

  • Câu 16: Vận dụng
    Liên kết ion trong hợp chất CaCl2

    Liên kết ion trong hợp chất CaCl2 tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

    Hướng dẫn:

    Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để trở thành caction Ca2+

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl

    Sơ đồ hình thành liên kết:

    Cl2 + 2.1e → 2Cl-

    Ca → Ca2+ + 2e

    Ca2+ + 2Cl- → CaCl2

    Liên kết ion trong hợp chất CaCl2 tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation Ca2+ và anion Cl.

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định liên kết ion

    Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:

    Hướng dẫn:

    Xu hướng tạo nên liên kết ion thường được hình thành giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình.

    1s22s22p3 (VA) và 1s22s22p5 (VIIA) → tạo liên kết cộng hóa trị.

    1s22s1 (IA) và 1s22s22p5 (VIIA) → tạo liên kết ion. 

    1s22s1 (IA) và 1s22s22p63s23p2 (IVA) → không tạo liên kết hóa học.

    1s22s22p1 (IIIA) và 1s22s22p63s23p6 (VIIIA) → không tạo liên kết hóa học.

  • Câu 18: Nhận biết
    Nhận định nào dưới đây không đúng

    Khẳng định nào dưới đấy không đúng là

    Hướng dẫn:

    Nhận định "Liên kết ion chỉ có trong đơn chất" Sai vì ⇒ Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

  • Câu 19: Nhận biết
    Liên kết ion

    Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.

  • Câu 20: Nhận biết
    Phát biểu nào không đúng về liên kết ion

    Nhận định không chính xác về liên kết ion là:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu "Được hình thành bởi các cặp electron chung" Sai ⇒ vì

    Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo