Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường

    Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng điều kiện thường là

    Hướng dẫn:

     Ở điều kiện thường Br2 tồn tại ở thể lỏng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra

    Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là

    Hướng dẫn:

    Giấy màu ẩm làm cho khí chlorine tiếp xúc với giấy màu ẩm theo.

    Mà khí chlorine ẩm có tính tẩy màu.

    Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO (HClO có tính tẩy màu)

    Do đó tờ giấy màu bị mất màu.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z

    Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư thu được khí X. Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Trộn toàn bộ lượng X với Y, rồi đốt nóng trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn, sau đó hòa tan hết sản phẩm thu được vào 100 gam nước thì thu dược dung dịch Z. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z là (cho H = 1,O = 16, Cl = 35,5, Mn = 55, Zn = 65)

    Hướng dẫn:

    nMnO2 = 0,1 mol

    {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}\;=\frac{13}{65}=0,2\;\mathrm{mol}

    Phương trình hóa học:

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

       0,1        →                      0,1                mol

    Zn + 2HCl → H2 + ZnCl2

    0,2          →   0,2                         mol

    H2 + Cl2 → 2HCl + H2

    Lập tỉ lệ:

    \frac{0,2}1>\;\frac{0,1}1

    ⇒ Sau phản ứng H2 dư, Cl2 hết.

    ⇒ nHCl = 2nCl2 = 2.0,1 = 0,2 mol

    ⇒ mHCl = 0,2.36,5 = 7,1 g

    \Rightarrow C\%_\text{HCl}=\frac{36,5.0,2}{36,5.0,2+100}.100\%=6,8\%

  • Câu 4: Nhận biết
    Ứng dụng của hydrogen halide

    Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của

    Hướng dẫn:

    Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của hydrogen chloride.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng muối halide tạo ra trong dung dịch

    Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam H2 bay ra. Khối lượng muối halide tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,5 (mol)

    Mg + 2HCl ightarrow MgCl2 + H2

    Fe + 2HCl ightarrow  FeCl2 + H

    nMg = x; nFe = y.

    nH2 = x + y = 0,5 mol.

    mhh = 24x + 56y = 20 g.

    Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,25 mol.

    mMgCl2 = 0, 25.95 = 23,75 g.

    mFeCl2 = 0,25.127 = 31,75 g

    Khối lượng muối halide = 23,75 + 31,75 = 55,5 (g)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phản ứng thể hiện HCl có tính oxi hóa

    Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    HCl thể hiện tính oxi hóa khi HCl là chất oxi hóa (nhận electron).

    Xét các phản ứng ta có:

    \mathrm{Fe}\;+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\mathrm{Cl}\;\longrightarrow\;{\mathrm{FeCl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    \Rightarrow HCl thể hiện tính oxi hóa.

    {\mathrm{KClO}}_3\;+\;6\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}\;}\longrightarrow\;\mathrm{KCl}\;+\;3{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O.

     \Rightarrow HCl thể hiện tính khử.

    Hai phản ứng:

    Fe(OH)2 + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2O.

    CuO + 2HCl ⟶ CuCl2 + H2O.

    Không phải là phản ứng oxi hóa khử

  • Câu 7: Thông hiểu
    Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3

    Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3

    Hướng dẫn:

    AgNO3(aq)+ NaNO3(aq) ⟶ không phản ứng.

    \Rightarrow Không hiện tượng.

    AgNO3(aq)+ NaCl(aq) ⟶ NaNO3(aq)+ AgCl (s)↓ (trắng)

    Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

    Vậy thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là dung dịch AgNO3.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm kết luận sai

    Kết luận sai

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine ⇒ sai.

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals, dấn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính giá trị m và xác định công thức chất khí

    Khi cho m g kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8 g muối halide. Giá trị của m và công thức chất khí X2 lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    Ca + X2 → CaX2

    Theo bài ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm X}_2}\;=\frac{\;17,92}{22,4}\;=\;0,8\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm X}_2}\;=\;\frac{88,8}{40+2\mathrm X}=0,8\;

    \Rightarrow X = 35,5 (Cl)

    Vậy công thức của khí là Cl2

    nCa = nX2 = 0,8 ⇒ MCa = 40.0,8 = 32 g

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm nhận định sai khi nói về tính acid

    Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là

    Hướng dẫn:

    Các dung dịch HCl, HBr, HI có tính acid nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng muối khan thu được

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai thanh kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     nH2 = 0,1 mol

    Bảo toàn H \Rightarrow nHCl = 2nH2 = 0,2 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mHCl = mmuối + mH2

    \Rightarrow 10 + 0,2.36,5 =  mmuối + 0,1.2

    \Rightarrow mmuối = 17,1 gam

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định hai kim loại kiềm

    Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở điều đktc.

    Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết barium. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.

    Xác định tên kim loại kiềm.

    Hướng dẫn:

    Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M.

    Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: nM = a mol và nBa = b mol.

    Các phương trình phản ứng:

    2M + 2H2O → 2MOH + H2↑                                                       (1)

      a                       a        0,5a

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑                                                    (2)

      b                       b             b

    Số mol H2 = 0,5 mol nên: 0,5a + b = 0,5 \Rightarrow a + 2b = 1              (3)

    Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH 

    Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18.

    Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.

    Mặt khác: Ma + 137b = 46                                                         (4)

    Kết hợp (3), (4) ta có: 

    \mathrm b\;=\;\frac{46-\mathrm M}{137\;-\;2\mathrm M}

    Mặt khác: 0,18 < b < 0,21 \Rightarrow 29,7 < M < 33,34

    Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.

    Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    - Độ âm điện giảm dần từ F đến I.

    - Tính acid: HF < HCl < HBr < HI.

    - Tính khử: HF < HCl < HBr < HI.

    - Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định nguyên tố halogen

    Điện phân nóng chảy một muối 11,7 gam halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định nguyên tố X.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2NaX → 2Na + X2

    nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2.0,1 = 0,2 mol

    MNaX = 11,7/0,2 = 58,5

    ⇒ X = 35,5 (Cl)

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm hệ số cân bằng của phản ứng

    Cho phản ứng: KI + H2SO4 ⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O

    Hệ số cân bằng của H2SO4

    Hướng dẫn:

     \mathrm K\overset{-1}{\mathrm I}+{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4ightarrow{\overset0{\mathrm I}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow 8KI + 5H2SO4 ⟶ 4I2 + H2S + 4K2SO4 + 4H2O

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính số phản ứng HCl thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng sau:

    (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

    (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

    (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

    (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    Hướng dẫn:

    (a) 4\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{PbO}}_2\;ightarrow\;\mathrm{Pb}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl là chất khử \Rightarrow thể hiện tính khử.

    (b) \overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{HCO}}_3\;ightarrow\;\mathrm N{\overset{+1}{\mathrm H}}_4\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{CO}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl không thay đổi số oxi hóa

    (c) 2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;2{\mathrm{HNO}}_3\;ightarrow\;2{\mathrm{NO}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl là chất khử \Rightarrow thể hiện tính khử

    (d) 2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{Zn}\;ightarrow\;\mathrm{Zn}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2.

    HCl là chất oxi hóa \Rightarrow thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Cho m gam bột iron vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Kết quả sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Fe dư

    Fe + 2H+ → Fe2++ H2

    Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu

    Ta có:

    nFe2+ = 0,5nH+ + nCu2+ = 0,25 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mFe + mCu2+ + mH+ = mKL + mH2 + mFe2+

    ⇒ m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25

    ⇒ m = 16 g

  • Câu 19: Nhận biết
    Chất không tác dụng với dung dịch HCl

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch HCl là acid mạnh, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.

    Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học \Rightarrow Ag không phản ứng với dung dịch HCl.

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của Cl trong hợp chất

    Số oxi hóa của chlorine trong hợp chất HClO là

    Hướng dẫn:

     Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong các hợp chất ta có:

    \overset{+1}{\mathrm H}\overset{+1}{\mathrm{Cl}}\overset{-2}{\mathrm O}

  • Câu 21: Nhận biết
    Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh

    Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?

    Hướng dẫn:

    Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:

    SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O

    Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.

  • Câu 22: Vận dụng cao
    Sản xuất bromine

    Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromide từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromide phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hỏi việc tiêu hao chlorine như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lý thuyết?

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức muối bromide là: MBr (M: là Na và K)

    2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2

    Theo lí thuyết:                                         71                  160   tấn

                                                                     x                     1     tấn

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{1.71}{160}=0,44375\;\mathrm{tấn}

    Theo bài ra lượng Cl2 thực tế dùng hết là 0,6 tấn.

    ⇒ Việc tiêu hao chlorine vượt lý thuyết là:

    \%{\mathrm C}_{\;\mathrm{vượt}}\;=\frac{0,6}{0,44375}.100\%\;-\;100\%\;=\;35,21\%

  • Câu 23: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nH2 = 0,6 mol ⇒ nHCl = 0,6 .2 = 1,2 mol

    mmuối = mKL + mCl-

               = 25,12 + 1,2 . 35,5

                = 67,72 g

  • Câu 24: Vận dụng cao
    Xác định kim loại

    Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

    Hướng dẫn:

    X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3)

    ⇒ Gọi số mol của M và Mg lần lượt là 2x và 3x 

    ⇒  mX = 2x.M + 24.3x = 7,5 gam (1) 

    Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.

    Qúa trình cho – nhận e:

    M → Mn+ + ne

    2x → 2nx (mol) 

    Mg → Mg2+ + 2e

    3x → 6x (mol) 

     Cl2 + 2e → 2Cl-

    0,15 → 0,3

     2H+ + 2e → H2

    0,1 ← 0,05 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)

    Từ (1) và (2) ta có

    \frac{{M.2x + 24.3x}}{{2nx + 6x}} = \frac{{7,5}}{{0,3 + 0,1}} \to M = 18,75n + 20,25

    Lập bảng biện luận

    n123
    M39 (potassium)57,75 (Loại)76,5

     Vậy kim loại cần tìm là K (potassium).

  • Câu 25: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là

    Hướng dẫn:

    Chỉ có NaBr tạo kết tủa khi tác dụng với AgNO3

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

    nNaBr = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)

    Theo phương trình hóa học:

    nAgBr = nNaBr = 0,05 (mol)

    ⇒ mkết tủa = mAgBr = 0,05.188 = 9,4 gam.

  • Câu 26: Nhận biết
    Xác định vai trò của Cl2

    Trong phản ứng: Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2. Chlorine đóng vai trò chất gì?

    Hướng dẫn:

     {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm eightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    \Rightarrow Chlorine đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng

    Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là:

    Hướng dẫn:

    Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là:

    2\overset{-1}{\mathrm X}ightarrow{\overset0{\mathrm X}}_2+2\mathrm e.

  • Câu 28: Nhận biết
    Chất dùng để tráng phim ảnh

    Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

    Hướng dẫn:

     Silver bromide (AgBr) là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh.

  • Câu 29: Nhận biết
    Nguyên tố hóa học thuộc nhóm halogen

    Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen?

    Hướng dẫn:

    Nhóm halogen gồm những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: fluorine (F), chlorine (Cl), brominr (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts).

  • Câu 30: Thông hiểu
    Sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần tính acid

    Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính acid giảm dần?

    Hướng dẫn:

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

  • Câu 31: Vận dụng
    Xác định nguyên tố halogen

    Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen là:

    Hướng dẫn:

    nX2 = 0,05 mol

    Cu + X2 → CuX2

    0,05    →     0,05    mol

    {\mathrm M}_{{\mathrm{CuX}}_2}\;=\;\frac{11,2}{0,05}=\;224\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    ⇒ 64 + 2X = 224

    ⇒ X = 80 (Br)

  • Câu 32: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.

    (2) HF khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.

    (3) AgF tan trong nước còn AgBr không tan.

    (4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.

    Số phát biểu trên đúng là

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu đúng là (1); (2); (3)

    (1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.

    (2) HF khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.

    (3) AgF tan trong nước còn AgBr không tan.

    Phát biểu sai là (4) vì tính acid của HF yếu hơn HCl.

  • Câu 33: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    F có độ âm điện lớn nhất nên trong các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3.

  • Câu 34: Vận dụng
    Xác định tên kim loại và tính khối lượng muối tạo thành

    Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam chlorine. Xác định tên kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

     R + Cl2 → RCl2

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{24,85}{71}=0,35\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow nR = nRCl2 = 0,35 mol

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm R}=\frac{8,4}{0,35}=24\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    \Rightarrow Kim loại R là magnesium (Mg)

    mMgCl2 = 0,35.95 = 33,25 g

  • Câu 35: Nhận biết
    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất

    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrochloric acid (HF) đến hydroiodic acid (HI).

    Do đó hydroiodic acid có tính acid mạnh nhất.

  • Câu 36: Thông hiểu
    Xác định công thức của hydrohalic acid

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là

    Hướng dẫn:

    AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.

    Do đó, không có hiện tượng xảy ra.

  • Câu 37: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp

    Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào lượng dư dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy thành phần phần trăm theo khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Vì Cu không tan trong dung dịch HCl nên mCu = 2 g

    Goi số mol của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt  là x, y (mol):

    Phương trình hóa học

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

      x            →                 1,5x

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      y           →                  y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}27\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;10,3\;-\;2\\1,5\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,25\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y\;=\;0,1\end{array}ight.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}=\frac{0,1.27}{10,3}.100\%=26,2\%

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}=\frac{0,1.56}{10,3}.100\%=54,4\%

  • Câu 38: Thông hiểu
    Dãy chất tác dụng được với dung dịch acid

    Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid?

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng được với hydrochloric acid: Fe, CuO, Ba(OH)2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

  • Câu 39: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề không đúng

    Mệnh đề nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề không đúng: Tất các các muối AgX (X là halogen) đều không tan.

    Vì AgF là muối tan.

  • Câu 40: Vận dụng
    Tính khối lượng NaCl có trong hỗn hợp

    Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí chlorine dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hỗn hợp X.

    mX = mNaCl + mNaI = 58,5x + 150y = 104,25 g              (1)

    Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A:

    \mathrm{NaI}\;+\;\frac12{\mathrm{Cl}}_2\;ightarrow\;\frac12{\mathrm I}_2\;+\;\mathrm{NaCl}

       y                →           y

    mmuối = mNaCl = 58,5.(x + y) = 58,5 g

    \Rightarrow x + y = 1 mol                                                             (2)

    Từ (1), (2) ta được: x = 0,5 mol và y = 0,5 mol

    \Rightarrow mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 g

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo