Bài học: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học đã giới thiệu cho các em lí thuyết về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt, tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 10 Kết nối tri thức.
Ví dụ:
Ví dụ 1: Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy , biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:
2H2 (g) + O2(g) 2H2O(l)
Ví dụ 2: Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2 tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy và biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l)
Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K), kí hiệu .
Ví dụ: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được viết như sau:
C(graphite) + O2(g) CO2(g)
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Chú ý: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.
Ví dụ: Xét 2 phản ứng
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)
CH3OH(l) + O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)
Vậy, khi đốt 1 mol methane (16 g) tỏa ra nhiệt lượng nhiều hơn đốt 1 mol methanol (32 g).
Chú ý: Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Nhiệt tạo thành (fH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Nhiệt tạo thành chuẩn () là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không, ví dụ:
Ví dụ 1:
Nước lỏng được tạo thành từ khí hydrogen và khí oxygen theo phản ứng:
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2O(l) tạo thành từ 1 mol H2(g) và 1/2 mol O2(g) giải phóng nhiệt lượng là 285,8 kJ.
Như vậy, nhiệt tạo thành của nước lỏng:
Ví dụ 2: Phản ứng
có biến thiên enthalpy:. Giá trị > 0, tức phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Ở điều kiện chuẩn:
Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.
Ví dụ 1: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
biết nhiệt tạo tạo thành của SO2 (g) là –296,8 kJ/mol, của SO3 (l) là – 441,0 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS2(s) + 11O2(g) → 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
biết nhiệt tạo thành của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –177,9 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
Tổng nhiệt tạo thành các chất ban đầu là:
= (–177,9).4 + 0.11 = –711,6 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
= (–825,5).2 + (–296,8).8 = –4025,4 (kJ)
Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:
= –4025,4 – (-711,6) = -3313,8 (kJ).
Ở điều kiện chuẩn:
Ví dụ 1: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
biết Eb (H–H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H–Cl) = 432 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= Eb(H–H) + Eb(Cl–Cl) – 2.Eb(H–Cl)
= 436 + 243 – 2.432 = –185 (kJ)
Phản ứng tỏa nhiệt vì khi tạo thành 2 liên kết H–Cl tỏa ra năng lượng lớn hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết H–H và Cl–Cl.
Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
Liên kết | H–H | C–H | C–C | C=C |
Phân tử | hydrogen | hydrocarbon | alkane | alkene |
Eb (kJ/mol) | 436 | 418 | 346 | 612 |
Hướng dẫn giải:
= Eb (C=C) + 4Eb (C–H) + Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H)
= 612 + 4.418 + 436 – 346 – 6.418 = –134 (kJ).