Luyện tập Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định công thức của oxide

    Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O5?

    Hướng dẫn:

    Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O5

    R thuộc nhóm VA. Nguyên tố cần tìm là P.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử

    Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử ở dạng:

    Hướng dẫn:

    X thuộc nhóm IA⇒ X là kim loại hóa trị I (ví dụ: Li, Na, K, Cs)

    Y thuộc nhóm VIIA⇒ Y là phi kim có hóa trị I (ví dụ: F, Cl, Br, I)

    ⇒ công thức phân tử tạo bở X và Y là: XY

  • Câu 3: Nhận biết
    Thứ tự giảm dần tính base

    Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là

    Hướng dẫn:

    11Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính base của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.

    ⇒ Thứ tự giảm dần tính base là: Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức hợp chất khí với Hydrogen

    Nguyên tố R thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với Hydrogen của R là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố R thuộc nhóm VIA ⇒R có hóa trị VI

    R có hóa trị = 8 – 6 = 2 khi tạo hợp chất với hydrogen

    ⇒ Công thức hợp chất khí với Hydrogen của R là RH2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Công thức oxide ứng

    X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

    Hướng dẫn:

    X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định tên của hai kim loại

    Cho 20,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng.

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA là: X và Y (MX < MY)

    Gọi công thức chung của hai kim loại này là R ta có phương trình tổng quát.

    2R + 2H2O  →  2ROH + H2IMG_259    (1)

    0,5               IMG_260                  0,25 (mol)

    Ta có: nH2 = 11,2 : 22,4 =  0,5 (mol).

    Từ phương trình phản ứng ta có nR = 2nH2 = 1 (mol)

    => MR = 20,4: 1 = 20, 4 => MX < MR = 20, 4 < MY

    Vậy X là Li (M = 7) và Y là Na (M = 23).

  • Câu 7: Nhận biết
    Hydroxide của các nguyên tố nhóm IIA

    Hydroxide của các nguyên tố nhóm IIA thể hiện

    Hướng dẫn:

    Hydroxide của các nguyên tố nhóm IIA thể hiện tính base mạnh.

    Thí dụ: Ca(OH)2, Ba(OH)2.

  • Câu 8: Nhận biết
    Oxide có tính base mạnh nhất

    Cho các oxide sau: Na2O, CaO, Al2O3; SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Nhóm

    IA

    IIA

    IIIA

    IVA

    Oxide

    Chu kì 3

    Na2O

    CaO

    Al2O3

    SiO2

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

    ⇒ So sánh tính base: Na2O > CaO > Al2O3 > SiO2.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn phát biểu chưa chính xác

    Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    ZX = 3, X thuộc chu kì 2, nhóm IA.

    ZY = 11, Y thuộc chu kì 3, nhóm IA.

    ZZ = 19, Z thuộc chu kì 4, nhóm IA.

    Nhận đinh:

    “Các nguyên tố này đều là phi kim mạnh nhất trong chu kì” ⇒ sai vì nguyên tố thuộc nhóm IA là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.

    “Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì” ⇒ đúng vì X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 3, Z thuộc chu kì 4.

    X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2: ⇒ đúng vì trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính base của các hydroxide tương ứng tăng dần.

    “Thứ tự tăng dần độ âm điện: X < Y < Z” ⇒ đúng vì trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện của các nguyên tố nhìn chung giảm dần.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất

    Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của R với Hydrogen, R chiếm 94,12% khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất là:

    Hướng dẫn:

    R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của R với H là RH2

    Trong RH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

    \frac{x}{{\left( {x + 2} ight)}}.100\% {m{ }} = {m{ }}94,12\%

    → R= 32 → R là Sulfur

    Oxide cao nhất của S là SO3 

    → %S = 32:80.100% = 40%

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định M và N lần lượt

    Hai nguyên tử của nguyên tố M và N có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 4px và 4sy. Tổng số e ở 2 phân lớp ngoài cùng của M và N là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy M và N lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    M và N có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4px và 4sy

    Theo bài ra: x + y = 7.

    Mà M không phải là khí hiếm ⇒ x = 5, y = 2.

    Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p63d104s24p5

    ⇒ M có số hiệu nguyên tử = số electron = 35 ⇒ M là Br.

    Cấu hình electron của N là 1s22s22p63s23p64s2

    ⇒ N có số hiệu nguyên tử = số electron = 20

    ⇒ N là Ca.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải

    Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là

    Hướng dẫn:

    Nhận thấy các nguyên tố X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân tăng dần.

    Trong cùng một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm. Do đó tính khử X > Y > Z.

    Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là: Z < Y < X.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dãy acid được xếp theo thứ tự tính acid tăng dần

    Các chất nào trong dãy sau đây được xếp theo thứ tự tính acid tăng dần?

    Hướng dẫn:

    Thứ tự tính acid tăng dần là: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4.

  • Câu 14: Nhận biết
    Công thức hóa học của oxide, hydroxide của Calcium

    Nguyên tố Calcium thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của nguyên tố trên lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố Calcium (Ca) thuộc nhóm IIA.

    Hóa trị cao nhất của Ca là II.

    Công thức hóa học của oxide là CaO, của hydroxide là Ca(OH)2

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Nguyên tố X ở ô thứ 16 của bảng tuần hoàn

    Có các phát biểu sau:

    (1) X có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tố Cl.

    (2) X có thể tạo thành ion bền có dạng X2+.

    (3) Oxide cao nhất của X có công thức XO2.

    (4) Hydroxide của X có công thức H2XO4 và là acid mạnh.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X ở ô thứ 16 của bảng tuần hoàn. Suy ra:

    + Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4

    + X thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

    X nằm trước Clo trong chu kì 3 nên có độ âm điện nhỏ hơn Cl ⇒ (1) đúng

    Oxide cao nhất của X có công thức XO2 ⇒ (3) sai. Công thức đúng là XO3.

    Hydroxide của X có công thức H2XO4 và là acid mạnh ⇒ (4) đúng.

    Nguyên tử X có 6 electron lớp ngoài cùng nên dễ dàng nhận thêm 2 electron để tạo thành ion X2- có cấu hình bền vững của khí hiếm ⇒ (2) sai.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất

    Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3

    ⇒ Thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide là V và hydride là III.

    ⇒ Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là R2O5 và RH3.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chất nào có tính acid yếu

    Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

    Hướng dẫn:

    Si, P, S, Cl thuộc cùng một chu kì.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide tương ứng tăng dần.

    Dãy gồm các chất có tính acid tăng dần là: H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4

  • Câu 18: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất của M

    Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của M là:

    Hướng dẫn:

    M thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng

    ⇒ Công thức oxide cao nhất của M có hóa trị 7 ⇒ M2O7

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố

    Cho X, Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt. Xác định T biết ZT > ZY > ZX và ZH = 1; ZO = 8.

    Hướng dẫn:

    Tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt

    → ZX + 3ZH + ZY + 2ZO + 2ZT + 7ZO = 140    (1)

    → ZX + 3.1 + ZY + 2.8 + 2ZT + 7.8 = 140

    → Z+ ZY + 2ZT = 65    (1)

    Cho X, Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì và ZT > ZY > ZX

    → ZY = ZX +1    (2)

    ZT = ZY+1 = ZX + 2    (3)

    Thay (2) và (3) vào (1) ta có

    ZX + ZX + 1 + 2.(ZX + 2) = 65

    ZX = 15 → X là P

    ZY = 16 → Y là S

    ZT = 17 → T là Cl.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Dãy gồm các chất có tính base tăng dần

    Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là:

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố Na, Mg, Al thuộc cùng chu kỳ, được xếp lần lượt theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    Lại có, trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base của oxide tương ứng giảm dần.

    ⇒ Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo