Luyện tập Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Chu kì 1 có hai nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).

    ⇒ He (Z = 2) có bán kính nhỏ hơn H (Z = 1)

    ⇒ Phát biểu sai.

    Kim loại đứng đầu nhóm IA là Li (Z = 3)

    ⇒ Li (Z = 3) là kim loại yếu nhất trong nhóm IA.

    ⇒ Phát biểu đúng.

    Nguyên tố có Z = 9 đứng đầu nhóm VIIA

    ⇒ Nguyên tố Z = 9 có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Phát biểu đúng.

    Nguyên tố có Z = 7 là phi kim đứng đầu nhóm VA

    ⇒ Tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VA

    ⇒ Phát biểu đúng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất

    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trong cùng một chu kì 3, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: S < P < Al < Na (1)

    Trong cùng một nhóm IA, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: Na < K (2)

    ⇒ Từ (1) và (2) ta có dãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

    S < P < Al < Na < K.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Thứ tự tính phi kim tăng dần

    Cho các nguyên tố sau: 6X, 9Y, 14Z. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là

    Hướng dẫn:

    6C

    7N

    8O

    9F

    14Si

    15P

    16S

    17Cl

    X và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Tính phi kim X < Y

    X và Z cùng thuộc một nhóm ⇒ Tính phi kim Z < X

    Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố được sắp xếp là: Z < X < Y.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử

    Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử

    Trong cùng một chu kì 2, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: F < O < C < Be (1)

    Trong cùng một nhóm IIA, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: Be < Mg (2)

    => Từ (1) và (2) ta có dãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

    F < O < C < Be < Mg

  • Câu 5: Nhận biết
    Cấu hình e hoá trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA

    Cấu hình electron hoá trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn đều là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn đều là ns1

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chiều tăng dần tính phi kim

    Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?

    Hướng dẫn:

    Te, Se, S, O thuộc cùng một nhóm.

    Tính phi kim tăng dần theo chiều Te < Se < S < O

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    X thuộc nhóm IA nên X đứng đầu chu kì.

    ⇒ X có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 3.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định công thức kim loại

    Công thức oxide cao nhất là RO3 của nguyên tố R (R là phi kim thuộc chu kỳ 3). Biết nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

    Hướng dẫn:

    R có công thức oxide cao nhất là RO3 ⇒ Y thuộc nhóm VIA

    Mà Y thuộc chu kì 3 ⇒ R là nguyên tố S

    Trong phân tử MS có:  

    \% M = \frac{M}{{M + 32}} \cdot 100\%  = 63,64\%  \to M = 56

    Vậy M là Fe.

  • Câu 9: Nhận biết
    Trong một nhóm A

    Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,

    Hướng dẫn:

    Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử:

    Bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần.

    Tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất

    Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

    Hướng dẫn:

    Ta nhận thấy Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19), Cs ( Z = 55) cùng thuộc nhóm IA

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng theo chiều điện tích hạt nhân.

    ⇒ Bán kính Li < Na < K < Cs.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn nhận định đúng

    Nguyên tử của nguyên tố M có bán kính rất lớn. Nhận định nào sau đâu về M là đúng?

    Hướng dẫn:

    Giá trị của bán kính nguyên tử tỉ lệ nghịch với giá trị của độ âm điện.

    Giá trị bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với tính kim loại và tỉ lệ nghịch với tính phi kim.

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố M có bán kính rất lớn thì độ âm điện rất nhỏ và M là kim loại.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện

    Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là

    Hướng dẫn:

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

    Trong một chu kì, độ âm điện tăng.

    Trong một nhóm, độ âm điện giảm.

    12Mg và 13Al cùng thuộc chu kì 3 ⇒ Độ âm điện: Mg < Al

    13Al và 5B cùng thuộc nhóm IIIA ⇒ Độ âm điện: Al < B

    ⇒ Độ âm điện Mg < Al < B (1)

    7N và 5B cùng thuộc chu kì 2 ⇒ Độ âm điện B < N (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: Độ âm điện của các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần là:

    Mg < Al < B < N.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định công thức của nguyên tố

    Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức RY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R có công thức là:

    Hướng dẫn:

    Y có công thức oxide cao nhất là YO3 ⇒ Y thuộc nhóm IIA nên

    Y thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Vậy Y là S

    Suy ra hợp chất tạo với R là RS2

    Ta có:

    \to {m{\% }}{m_R} = \frac{{{M_R}}}{{{M_R} + 64}} = 46,67{m{\% }}

    → R = 56: Fe (Iron)

    Vậy nguyên tố cần tìm là Fe.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử

    Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Trong cùng một chu kì 2, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần độ âm điện là: Li < C < N < F (1)

    Trong cùng một nhóm IA, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần độ âm điện là: Na < Li (2)

    => Từ (1) và (2) ta có dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện:

    Na < Li < C < N < F

  • Câu 15: Nhận biết
    Trong một chu kì

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Sắp xếp độ âm điện theo chiều giảm dần

    Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là

    Hướng dẫn:

    F, Cl, Br, I cùng thuộc nhóm VIIA. Trong một nhóm, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện giảm dần.

    Độ âm điện xếp theo chiều giảm dần là F > Cl > Br > I.

  • Câu 17: Nhận biết
    Độ âm điện đặc trưng cho khả năng

    Độ âm điện đặc trưng cho khả năng

    Hướng dẫn:

    Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố khi tạo thành liên kết hóa học.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải

    Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

    Hướng dẫn:

    K: [Ar]4s1 → chu kì 4, nhóm IA

    N: 1s22s22p3 → chu kì 2, nhóm VA

    Si: [Ne]3s23p2 → chu kì 3, nhóm IVA

    Mg: [Ne]3s2 → chu kì 3, nhóm IIA

    Ta có thể mô tả các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn như sau:

     

    IA

    IIA

    IIIA

    IVA

    VA

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

    7N

    3

     

    12Mg

     

    14Si

     

    4

    19K

     

     

     

     

    Bán kính nguyên tử: K > Mg, Si > N

    Theo chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái qua phải: Mg > Si.

    Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử: K > Mg > Si > N

  • Câu 19: Nhận biết
    Đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

    Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử gồm:

    Số electron lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại – phi kim.

  • Câu 20: Nhận biết
    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

    Hướng dẫn:

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo