Luyện tập Ôn tập chương 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng số thứ tự của ô nguyên tố.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Cấu hình electron của magnesium

    Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. Viết cấu hình electron của magnesium

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố magnesium (Mg) ở ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    Suy ra:

    Số hiệu nguyên tử Z = 12 = Số electron.

    Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.

    Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử magnesium (Mg): 1s22s22p63s2

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của kim loại

    Một nguyên tố B là phi kim thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn, B tạo hợp chất với khí Hydrogen và có công thức oxide cao nhất là BO2. Hợp chất tạo bởi B và kim loại A là AB2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. Công thức của A là:

    Hướng dẫn:

    B thuộc chu kì 2 => B có 2 lớp e

    Công thức oxit cao nhất của B là BO=> B có hóa trị IV

    => B thuộc nhóm IVA => B có 4e lớp ngoài cùng

    => Cấu hình e của B: 1s22s22p2 => B là Carbon

    \begin{array}{l}\% {m} = \frac{{2.12}}{{{M_A} + 2.12}}.100\%  = 37,5\% \\ \Rightarrow {M_A} = 40(Ca)\end{array}

  • Câu 4: Nhận biết
    Số cột, số nhóm A và số nhóm B

    Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A (từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại

    Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1)

    Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

    Hướng dẫn:

    Dựa vào cấu hình electron ta biết được X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, số đơn vị điện tích hạt nhân tăng dần từ X, Y, Z.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

    Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Z, Y, X.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố X

    Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X, Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Xác định nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

    X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA

    => X thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

    Mà ZX + ZY = 23 =>  X, Y thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3).

    Mặt khác, X và Y không thể cùng chu kì vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp trong một chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI.

    Ta xét hai trường hợp

    Trường hợp 1: Y thuộc chu kỳ 2

    =>  ZY = 7 (N).

    Vậy ZX  = 23 - 7 = 16 (S).

    (Thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitrogen không phản ứng với Sulfur)

    Trường hợp 2: Y thuộc chu kỳ 3

    =>  ZY = 15 (P).

    Vậy ZX  = 23 - 15 = 8 (O).

    Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxygen phản ứng với Phosphorus.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức

    Hợp chất khí với hydrogen của một nguyên tố có dạng RH3. Oxide cao nhất của nguyên tố này chứa 25,95%R. Nguyên tố R là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất với hiđro là RH3 ⇒ Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5

    Ta có theo đề bài:

    \frac{{2.R}}{{16.5}} = \;\frac{{25,93}}{{74,07}}\;

    ⇒ R = 14

    ⇒ R là nguyên tố Nitrogen.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5

    Có 2 lớp electron: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA.

  • Câu 9: Nhận biết
    Trong một chu kì

    Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A giảm dần.

  • Câu 10: Nhận biết
    Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA

    Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện

    Hướng dẫn:

    Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện tính acid mạnh.

    Thí dụ: HClO4

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định cấu hình electron

    Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIA có cấu hình electron là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X ở chu kì 3 => X có 3 lớp electron X thuộc nhóm VIA => X có 6 e lớp ngoài cùng

    => Cấu hình e lớp ngoài cùng 1s22s22p63s23p4

  • Câu 12: Nhận biết
    Số nguyên tố trong chu kì 7

    Số nguyên tố trong chu kì 7 là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố, chu kì 2 và 3 gồm 8 nguyên tố, chu kì 4 và 5 gồm 18 nguyên tố, chu kì 6 và 7 gồm 32 nguyên tố.

    Vậy chu kì 7 có 32 nguyên tố.

  • Câu 13: Nhận biết
    Nhóm nguyên tố

    Nhóm nguyên tố là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định số electron hóa trị của nguyên tố S

    Nguyên tố S (Z = 16) thuộc nhóm VIA, có số electron hóa trị là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố S (Z = 16) thuộc nhóm VIA ⇒ Có số electron hóa trị là 6.

  • Câu 15: Nhận biết
    Số chu kì trong bảng tuần hoàn

    Trong bảng tuần hoàn hóa học có bao nhiêu chu kì?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tuần hoàn hiện nay có 7 chu kỳ.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố X (Z= 24). Vị trí của X là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X có Z = 24

    => Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Vị trí của X là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định tên nguyên tố

    Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết ZX <ZY. Nguyên tố Y là:

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài X, Y thuộc cùng 1nhoms và ở 2 chu kì liên tiếp và Zx < Zy

    Nên ta có: Zy - Zx = 18 (1)

    Tổng số hạt điện tích hạt nhân là 58: Zx + Zy = 58 (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{array}{l}
Zx{m{ }} + {m{ }}Zy{m{ }} = {m{ }}58{m{ }}\\
Zy - Zx = 18{m{ }}
\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
Zx = {m{ }}20\\
Zy = {m{ }}38
\end{array} ight.

    Vậy 2 nguyên tố đó là: Ca (Z = 20) và Sr (Z = 38).

  • Câu 18: Vận dụng
    Vị trí của M trong bảng tuần hoàn

    Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M → M3+ + 3e

    Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2.

    Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 19: Vận dụng
    Vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học

    Cho hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và ZA + ZB = 32. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học là:

    Hướng dẫn:

    Cùng nhóm A và ở hai chu kì kế tiếp với tổng Z = 32 thì số proton của hai nguyên tử chênh nhau 8 đơn vị.

    Tức là p + p + 8 = 32 ⇒ p = 12

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của A, B: ô số 12 và 20, chu kì 3 và 4, cùng nhóm IIA.

    Vậy vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất

    Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Li (Z = 3), Be (Z = 4) thuộc cùng chu kì 2 ⇒ Tính kim loại: Li > Be (1)

    Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19) thuộc cùng nhóm IA.

    ⇒ Tính kim loại: Li < Na < K (2)

    Từ (1) và (2) ta xác định được kim loại mạnh nhất là K. (K > Na > Li > Be)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo