Luyện tập Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Vị trí của nguyên tố trong BTH

    Hydroxide của nguyên tố R có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của R và HCl là 1 : 2. Trong bảng tuần hoàn R thuộc nhóm nào:

    Hướng dẫn:

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: R(OH)x

    Phương trình tổng quát:

    R(OH)x + xHCl → RClx + xH2O

    Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của R và HCl là 1 : 2 ⇒ x = 2

    ⇒ R có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh

    ⇒ R thuộc nhóm IIA.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận định nào đúng về vị trí của Iron

    Cấu hình electron nguyên tử Iron: [Ar]3d64s2. Nhận định nào đúng về vị trí của Iron.

    Hướng dẫn:

    Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:

    (1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p6

    (2) O là nguyên tố phi kim.

    (3) Oxide cao nhất là SO2.

    (4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng.

    (5) O thuộc nguyên tố p.

    Số phát biểu đúng là?

    Hướng dẫn:

    Những phát biểu đúng: 2, 4.

    1) sai vì cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p4.

    3) sai không có oxide cao nhất của oxygen.

    5) sai vì O thuộc nguyên tố p.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Nguyên tố Phosphorus (P) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

    Suy ra:

    Số hiệu nguyên tử Z = 15 = Số electron = Số proton.

    Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.

    Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 5.

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử P: 1s22s22p63s23p3

    P là nguyên tố phi kim.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất

    Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p3. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p3

    ⇒ Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p3

    ⇒ X thuộc nhóm VA, chu kì 3

    ⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide và hydroxide của X là 5.

    ⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O5 (có tính acid) và hydroxide là H3XO4 (có tính acid)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy tăng dần tính phi kim

    Cho các nguyên tố phi kim sau: P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16). Dãy tăng dần tính phi kim là:

    Hướng dẫn:

    P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 ⇒ Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

    O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ Nguyên tố O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

    S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 ⇒ Nguyên tố S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần ⇒ Tính phi kim: P < S.

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần ⇒ Tính phi kim: S < O.

    Vậy tính phi kim: P < S < O.

  • Câu 7: Vận dụng
    Công thức oxide cao nhất

    Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Công thức oxide cao nhất của Y là

    Hướng dẫn:

    Trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện nên ta có:

    p = n ⇒ p = n = e

    ⇒ Tổng số hạt trong Y = p + n + e = 3e = 36

    ⇒ e = 12

    ⇒ Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s2

    Y ở nhóm IIA, chu kì 3

    ⇒ Hóa trị của Y là II ⇒ Công thức oxide cao nhất có dạng: YO.

  • Câu 8: Nhận biết
    Sắp xếp tính acid

    Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:

    Hướng dẫn:

    Ta có H2S là acid yếu

    HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:

    ⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.

    Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nhận định nào đúng về nguyên tử Ca

    Nguyên tố Calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nhận định nào đúng về nguyên tử Calcium

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố Calcium (Ca) ở ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

    Cấu hình electron của nguyên tử calcium: 1s22s22p63s23p64s2

    Số hiệu nguyên tử Z = 20 = Số electron.

    Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 4.

    Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

    Vậy calcium có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại.

  • Câu 10: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất

    Nguyên tử nguyên tố nitrogen (N) có 7 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử nguyên tố nitrogen (N) có 7 proton ⇒ Z = 16

    Cấu hình electron của N: 1s22s22p3 ⇒ chu kì 2, nhóm VA

    Hóa trị cao nhất của N = số thứ tự nhóm VA = VI

    ⇒ Công thức oxide cao nhất là: N2O5

    N có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ N là nguyên tố phi kim

    ⇒ Oxide có tính acid oxide.

  • Câu 11: Nhận biết
    Số thứ tự nhóm

    Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O. Số thứ tự nhóm của Y là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O → Có R có hóa trị 1. Nhóm IA.

  • Câu 12: Nhận biết
    Quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn

    Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

    Hướng dẫn:

    Phi kim mạnh nhất là fluorine vì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

    Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần → phi kim mạnh nhất ở nhóm VIIA.

    Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần → phi kim mạnh nhất là fluorine.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxide cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2. Có các phát biểu sau đây:

    (1) X và Y đứng cạnh nhau.

    (2) X là kim loại còn Y là phi kim.

    (3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.

    (4) Hợp chất của X và Y với hydrogen lần lượt là XH5 và YH4.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Phát biểu (1) và (3) đúng.

     

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định vị trí các nguyên tố trong BTH

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    Hướng dẫn:

    Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25

    ⇒ ZY + ZX = 25 (1)

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì

    ⇒ ZY – ZX = 1 (2)

    Từ (1) và (2) → ZY = 13; ZX = 12

    ⇒ Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ Y thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2

    ⇒ X thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi

    Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.

  • Câu 16: Nhận biết
    Định luật tuần hoàn

    Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

    Hướng dẫn:

    Theo định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần

    Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17. Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện G lớn hơn A)

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    6A: 1s22s22p2; ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2; nguyên tố p.

    9D: 1s22s22p5; ô số 9, nhóm VIIA, chu kì 2; nguyên tố p.

    14E. 1s22s22p63s23p2; ô số 14, nhóm IVA, chu kì 3; nguyên tố p.

    17G: 1s22s22p63s23p5; ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3; nguyên tố p.

    Theo nhóm A: tính phi kim A > E và D > G.

    Theo chu kì: Tính phi kim D > A và G > E.

    Độ âm điện của G > A nên tính phi kim G > A.

    ⇒ Thứ tự giảm dần tính phi kim: D > G > A > E.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X

    Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X có dạng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5

    ⇒ X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất với oxi là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị với hidro là 1 (HX)

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định cấu hình electron

    Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

    Hướng dẫn:

    Vì ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79 nên ta có:

    p + n + e – 3 = 79

    Suy ra 2p + n = 82 (1)

    Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 nên

    p + e - 3 – n = 19 ⇒ 2p – n = 22 (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có p = 26 và n = 30.

    Vậy số hạt electron trong M là 26 hạt. 

    Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2

  • Câu 20: Nhận biết
    Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử Chromium là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Vị trí của chromium là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo