Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Sau phản ứng, khối lượng, bản chất hóa học của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích thước, hình dạng, độ xốp, … có thể thay đổi.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tốc độ của các phản ứng khác nhau

    Các phản ứng khác nhau thì

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau, có phản ứng xảy ra nhanh, có phản ứng xảy ra chậm.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị hệ số nhiệt độ

    Khi nhiệt độ tăng thêm 50oC thì tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 1024 lần. Giá trị hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trên là

    Hướng dẫn:

    Gọi nhiệt độ của phản ứng trước và sau khi tăng là t1, t2.

     Tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần nên:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}}=1024

    \mathrm{mà}\;{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}={\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}.\mathrm k^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}\;\Rightarrow\mathrm k^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}=\frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{\mathrm{vt}}_1}=1024\;(1)

    Khi nhiệt độ tăng thêm 50oC thì t2 – t1 = 50oC

    Thay vào (1) ta có:

    \mathrm k^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}=1024

    \Rightarrow\mathrm k^5=4^5\Rightarrow\mathrm k\;=4

    Vậy giá trị hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là 4

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn \Rightarrow đúng vì khi nghiền nhỏ CaCO3 làm cho diện tích tiếp xúc lớn hơn \Rightarrow tốc độ phản ứng tăng \Rightarrow phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính tốc độ phản ứng khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M

    Cho phản ứng: 2NO + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2NO2

    Biết nồng độ ban đầu của khí NO là 0,5M và khí O2 là 0,2M. Hằng số tốc độ phản ứng là 0,3. Tốc độ phản ứng khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M là?

    Hướng dẫn:

    2NO + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2NO2

    Theo tỉ lệ phản ứng, khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M thì nồng độ khí O2 giảm đi 0,1M.

    ⇒ Nồng độ còn lại của khí NO là: 0,5 - 0,2 = 0,3M

    Nồng độ còn lại của khí O2 là: 0,2 - 0,1 = 0,1M

    Tốc độ phản ứng: v = \mathrm k.\mathrm C_{{\mathrm{NO}}_2}^2.{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2} = 2,7.10−3 (mol/L.s)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số mô tả đúng

    Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq), có các mô tả sau:

    a) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng.

    b) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra chậm hơn so với không đun nóng.

    c) Khi đun nóng, dây Mg tan nhanh hơn so với không đun nóng.

    d) Khi đun nóng, dây Mg tan chậm hơn so với không đun nóng.

    Số mô tả phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm là

    Hướng dẫn:

    Những mô tả phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm:

    a) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng.

    c) Khi đun nóng, dây Mg tan nhanh hơn so với không đun nóng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Đối với phản ứng có chất khí tham gia

    Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

    Hướng dẫn:

     Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Yếu tố nồng độ được áp dụng cho các quá trình

    Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Yếu tố nồng độ được áp dụng cho quá trình: Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.

    Cụ thể: Đậy nắp bếp lò làm giảm nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng giảm. 

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính tốc độ trung bình của phản ứng

    Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2. Sau 15 phút phản ứng, thể tích oxygen thu được là 16 cm3. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.

    Hướng dẫn:

     Tốc độ trung bình của phản ứng:

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}}{\triangle\mathrm t}=\frac{16}{15}\approx1,067\;(\mathrm{cm}^3/\mathrm{phút})

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhận xét đúng khi nói về chất xúc tác

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chất xúc tác?

    Hướng dẫn:

    Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng nó không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Các phản ứng có tốc độ phản ứng thay đổi khi thay đổi áp suất

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    a) Fe3O4(s) + 4CO(g) ightarrow Fe(s) + 4CO2(g)

    b) 2NO2(g) ightarrow N2O4(g)

    c) H2(g) + Cl2(g) ightarrow 2HCl(g)

    d) CaO(s) + SiO2(s) ightarrow CaSiO3(s)

    e) CaO(s) + CO2(g) ightarrow CaCO3(s)

    g) 2KI(aq) + H2O2(aq) ightarrow I2(s) + 2KOH(aq)

    Tốc độ phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?

    Gợi ý:

     Việc thay đổi áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ của các phản ứng có chất khí tham gia.

    \Rightarrow Các phản ứng có tốc độ thay đổi khi áp suất thay đổi là: a, b, c, e.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Trường hợp có tốc độ phản ứng lớn nhất

    Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi sử dụng magnesium ở dạng bột mịn, khuấy đều do khi đó diện tích bề mặt magnesium là lớn nhất.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định hằng số tốc độ của phản ứng

    Một phản ứng đơn giản: A → B, sau 540 giây lượng chất ban đầu chỉ còn lại 32,5%.

    Hằng số tốc độ phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Sau 540 giây lượng chất đầu chỉ còn lại 32,5% \Rightarrow Đã có 67,5% chất đầu phản ứng.

    \mathrm v\;=-\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle\mathrm t}=-\frac{32,5\%{\mathrm C}_{\mathrm A}-100\%{\mathrm C}_{\mathrm A}}{540}

    Lại có: v = k.CA

    \Rightarrow\frac{67,5\%{\mathrm C}_{\mathrm A}}{540}=\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm A}

    \Rightarrow  k = 1,25.10-3 (s-1

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Tăng áp suất hỗn hợp khí sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.

    Chú ý: Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Với đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Giá trị \gamma = 2 – 4 này gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

    (2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, sau phản ứng khối lượng chất xúc tác giảm đi.

    (3) Với phản ứng có \gamma = 2, nếu nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần.

    (4) Thức ăn chậm bị ôi, thiu hơn khi được bảo quản trong tủ lạnh.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:
    • Phát biểu đúng: (1), (4).
    • Phát biểu (2) không đúng, vì: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó không bị thay đổi cả về lượng và chất.
    • Phát biểu (3) không đúng, vì: 

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^{(\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10})}=2^{(\frac{50-20}{10})}=2^3=8

    \Rightarrow Tốc độ phản ứng tăng 8 lần

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5

    Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau:

    2N2O5(g) → 4NO2 (g) + O2 (g)

    Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100 s đầu tiên là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=-\frac12.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm N}_2{\mathrm O}_5}}{\triangle_{\mathrm t}}

           =-\frac12.\frac{0,0169-0,02}{100-0}=1,55.10^{-5}(\mathrm{mol}/\mathrm L.\mathrm s)

           =1,55.10^{-5}\;(\mathrm{Ms}^{-1})

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính nồng độ ban đầu của Br2

    Cho phản ứng: Br(l) + HCOOH(aq) ⟶ 2HBr(aq) + CO2(s

    Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,015M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

     Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có:

    \overline{\mathrm v}=-\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{Br}}_2}}{\triangle_{\mathrm t}}

    \Rightarrow4.10^{-5}=-\frac{0,03-\mathrm a}{50}\Rightarrow\mathrm a\;=\;0,032\;(\mathrm M)

  • Câu 18: Vận dụng
    Sự thay đổi của tốc độ phản ứng khi tăng nhiệt độ

    Khi tăng nhiệt độ từ 50oC đến 90oC thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần, biết rằng sau khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    \frac{90-50}{10}=4

    \Rightarrow Tốc độ phản ứng tăng 24 = 16 lần.

  • Câu 19: Nhận biết
    Kí hiệu hệ số nhiệt độ Van't Hoff

    Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là

    Hướng dẫn:

     Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là γ.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính tổng hệ số a + b

    Cho phản ứng của các chất ở thể khí: aA + bB → cC. Khi nồng độ A và B tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng cũng tăng lên 2 lần. Tổng hệ số a + b là

    Hướng dẫn:

    Biểu thức vận tốc: \mathrm v=\mathrm k.\mathrm C_{\mathrm A}^{\mathrm a}.\mathrm C_{\mathrm B}^{\mathrm b}

    Khi nồng độ A tăng 2 lần: {\mathrm v}_1=\mathrm k.{(2.{\mathrm C}_{\mathrm A})}^{\mathrm a}.\mathrm C_{\mathrm B}^{\mathrm b} =2v

    Khi nồng độ B tăng lên 2 lần: 

    {\mathrm v}_1=\mathrm k.{\mathrm C_{\mathrm A}^{\mathrm a}(2.{\mathrm C}_{\mathrm B})}^{\mathrm a}=2\mathrm v

    \Rightarrow\mathrm k.{(2{\mathrm C}_{\mathrm A})}^{\mathrm a}.\mathrm C_{\mathrm B}^{\mathrm b}=\mathrm k.\mathrm C_{\mathrm A}^{\mathrm a}.{(2{\mathrm C}_{\mathrm B})}^{\mathrm b}

    Chọn giá trị của a, b sao cho thỏa mãn biểu thức trên \Rightarrow  a = b = 1 thỏa mãn

  • Câu 21: Vận dụng cao
    Tính tốc độ trung bình của phản ứng và tính giá trị m

    Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:

    Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4

    Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu

    ⟹ Nồng độ H2SO4 còn lại = 0,05.15% = 0,0075M.

    Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4

    \overline{\mathrmu}=-\frac11.\frac{0,0075-0,05}{20}=2,125.10^{-3}\;(\mathrm{mol}/(\mathrm l.\mathrm s))

     Nồng độ H 2 SO 4 đã phản ứng: 0,05 - 0,0075 = 0,0425M. 

     ⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10 -3 (mol) 

    nS↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 (mol)

    Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 (g).

  • Câu 22: Nhận biết
    Tốc độ phản ứng đặc trưng cho

    Tốc độ phản ứng đặc trưng cho

    Hướng dẫn:

    Tốc độ phản ứng đặc trưng cho sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học.

  • Câu 23: Vận dụng
    Tính tốc độ phản ứng

    Cho phản ứng: A2 + B2 → 2AB

    Biết nồng độ của chất A và chất B lần lượt là 0,1M và 0,2M. Hằng số tốc độ phản ứng là 0,7. Tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu là?

    Hướng dẫn:

    \;\mathrm v\;=\;\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm A}.{\mathrm C}_{\mathrm B}\;=\;0,7.0,1.0,2\;=\;0,014\;(\frac{\mathrm{mol}}{\mathrm L.\mathrm s})

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tốc độ phản ứng thay đổi khi tăng nồng độ I2 gấp đôi

    Phản ứng của H2 với I2 là phản ứng đơn giản:

    H2(g) + I2(g) → 2HI(g)

    Nếu nồng độ của I2 tăng gấp đôi, thì

    Hướng dẫn:

     Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng được viết dưới dạng:

    v = k.CH2.CI2

    Khi nồng độ của I2 tăng gấp đôi thì:

    v' = k.CH2.(2CI2) = 2.k.CH2.CI2 = 2v

    Vậy tốc độ phản ứng tăng 2 lần.

  • Câu 25: Nhận biết
    Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng

    Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên thì

    Hướng dẫn:

     Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả cũng tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 26: Nhận biết
    Xác định tốc độ phản ứng

    Tốc độ phản ứng được xác định như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian: giây (s), phút (min), giờ (h), ngày (d), … Lượng chất có thể biểu diễn bằng số mol, nồng độ mol, khối lượng hoặc thể tích.

  • Câu 27: Vận dụng
    Tốc độ phản ứng thay đổi khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 50oC

    Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)

    Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 50oC?

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^{(\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10})}=3^{(\frac{50-30}{10})}=3^2=9

    Hay v2 = 9v1

    Vậy tốc độ phản ứng tăng 9 lần.

  • Câu 28: Nhận biết
    Phản ứng xảy ra chậm

    Cho các phản ứng sau:

    (a) Than cháy.

    (b) Sắt bị gỉ.

    (c) Tinh bột lên men rượu.

    Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra chậm?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng xảy ra nhanh: (a) Than cháy.

    Phản ứng xảy ra chậm: (b) Sắt bị gỉ; (c) Tinh bột lên men rượu.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng

    Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí O2 từ muối 2KClO3. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?

    Hướng dẫn:

     2KClO3 \xrightarrow{\;{\mathrm{MnO}}_2\;} 2KCl + 3O2

     Sử dụng MnO2 làm chất xúc tác \Rightarrow Tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 30: Vận dụng cao
    Tính số nhận định đúng

    Hydrogen peroxide (hay còn gọi là nước oxy già) có công thức hóa học H2O2. Với nồng độ 3%, H2O2 là một chất khử trùng nhẹ được sử dụng trên da để ngăn ngừa nhiễm trùng ở những vết cắt nhỏ, vết xước... Dung dịch này hoạt động bằng cách giải phóng oxygen khi bôi vào các vùng da bị ảnh hưởng theo phương trình phản ứng:

    2H2O2(aq) ightarrow 2H2O(l) + O2(g)                     (1)

    Việc giải phóng oxygen giúp tạo bọt, loại bỏ mảnh vụn của mô, mủ và làm sạch vết thương. Điều đặc biệt là khi nhỏ H2O2 trên lát khoai tây, hiện tượng sủi bọt khí cũng xảy ra mạnh mẽ.

    Cho các nhận định sau:

    (a) Bề mặt vết thương và lát khoai tây có chứa sẵn một loại enzyme xúc tác cho phản ứng (1) làm tăng tốc độ phản ứng.

    (b) Bỏ lát khoai tây vào ngăn mát tủ lạnh 30 phút, sau đó nhỏ vài giọt H2O2 lên lát khoai tây thấy phản ứng xảy ra mạnh mẽ hơn.

    (c) Ở thí nghiệm (b) nhỏ càng nhiều H2O2 lên bề mặt lát khoai tây thì tốc độ phản ứng càng tăng làm cho bọt khí sủi càng mạnh.

    (d) Đem lát khoai tây luộc chín, để nguội ở nhiệt độ phòng, sau đó nhỏ vài giọt H2O2 lên bề mặt lát khoai tây, phản ứng (1) không xảy ra.

    (e) Oxy già chỉ phát huy tác dụng nếu sử dụng ngay sau khi bị thương, còn vết thương đang lành (lên da non), nó sẽ làm cho vết thương lâu lành hơn.

    Số nhận định đúng là:

    Hướng dẫn:

     (a) Đúng. Trên bề mặt vết thương và bề mặt lát khoai tây đều có chứ enzyme catalase, enzyme này đóng vai trò chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.

    (b) Sai. Khi bỏ lát khoai tây vào ngăn mát tủ lạnh, ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn, hoạt tính của enzyme catalase giảm \Rightarrow tốc độ phản ứng giảm \Rightarrow hiện tượng sủi bọt khí xảy ra chậm hơn.

    (c) Sai. Nhỏ càng nhiều H2O2 thì phản ứng xảy ra càng nhiều còn nồng độ thì vẫn không đổi \Rightarrow Tốc độ phản ứng vẫn không đổi.

    (d) Sai. Khi đun ở nhiệt độ cao thì enzyme catalase ở lát khoai tây chín đã bị biến tính và bất hoạt \Rightarrow không còn chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên phản ứng (1) vẫn tự xảy ra ở điều kiện bình thường nhưng rất chậm, không còn chất xúc tác không đồng nghĩa với việc phản ứng (1) không xảy ra.

    (e) Đúng. Vì nếu vẫn sử dụng oxy già khi da đang làng thì phản ứng (1) vẫn xảy ra \Rightarrow gây tổn thương những phần da mới phục hồi khiến vết thương lâu lành hơn.

    Vậy có 2 nhận định đúng.

  • Câu 31: Thông hiểu
    Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng

    Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    Hướng dẫn:

    Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn dẫn đến số va chạm hiệu quả tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng.

    Vì vậy, có thể tăng diện tích tiếp xúc bằng cách đập nhỏ đá vôi thành dạng hạt.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Tiến hành thí nghiệm:

    - Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).

    - Rót 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào mỗi bình.

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl ightarrow CaCl2 + CO2­ + H2O.

    Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    \Rightarrow Phản ứng trong bình (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn.

  • Câu 33: Thông hiểu
    Trường hợp có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng

     Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Trường hợp có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng là: Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng. Vì nồng độ thấp làm giảm tốc độ phản ứng.

  • Câu 34: Vận dụng
    Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2

    Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

    Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,05 mol/L, sau 90 giây phản ứng nồng độ Br2 là 0,041 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 90 giây tính theo Br2 là?

    Hướng dẫn:

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=-\frac1{\mathrm a}.\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac{0,041-0,05}{90}=10^{-4}\;(\frac{\mathrm{mol}}{\mathrm L.\mathrm s})

  • Câu 35: Vận dụng
    Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong 5s đầu tiên

    Cho phản ứng: 3O2(g) → 2O3(g)

    Ban đầu nồng độ oxygen là 0,024M. Sau 5s thì nồng độ của oxygen là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên trong 5s đầu tiên là

    Hướng dẫn:

     Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo oxygen trong 5s đầu tiên là:

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=-\frac13.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac13.\frac{0,02-0,024}{5-0}=2,67.10^{-4}\;(\mathrm M.\mathrm s^{-1})

  • Câu 36: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương, do đó phải thêm dấu trừ trong biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 37: Vận dụng cao
    Tính tốc độ phản ứng khi nồng độ khí giảm

    Cho phản ứng: 2NO + O2 \overset{to}{ightarrow} 2NO2

    Biết nồng độ của khí NO là 0,5M và khí O2 là 0,2M. Hằng số tốc độ phản ứng là 0,3. Tốc độ phản ứng khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M là?

    Hướng dẫn:

    2NO + O2 \overset{to}{ightarrow} 2NO2

    Theo tỉ lệ phản ứng, khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M thì nồng độ khí O2 giảm đi 0,1M.

    ⇒ Nồng độ còn lại của khí NO là: 0,5 - 0,2 = 0,3M

    Nồng độ còn lại của khí O2 là: 0,2 - 0,1 = 0,1M

    Tốc độ phản ứng: v = k.C2NO2.CO2 = 0,3.0,32.0,1

    = 2,7.10-3 (mol/L.s)

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tốc độ phản ứng

    Cho phản ứng: 2SO2 + O2 \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2SO

    Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi tăng nồng độ của khí SO2 lên 2 lần?

    Hướng dẫn:

     v = k.\mathrm C_{{\mathrm{SO}}_2}^2.{{\mathrm C}_{\mathrm O}}_2

    ⇒ Khi tăng nồng độ của khí SO2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng 4 lần.

  • Câu 39: Vận dụng cao
    Tính tổng a+b

    Xét phản ứng sau:

    2ClO2 + 2NaOH → NaClO3 + NaClO2 + H2O

    Tốc độ phản ứng được viết như sau: \mathrm v\;=\;\mathrm k.\mathrm C_{{\mathrm{ClO}}_2}^{\mathrm a}.\mathrm C_{\mathrm{NaOH}}^{\mathrm b}

    Thực hiện phản ứng với nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau:

    STT Nồng độ ClO2 (M) Nồng độ NaOH (M) Nồng độ NaOH (M)
    1 0,01 0,01 2.10-4
    2 0,02 0,01 8.10-4
    3 0,01 0,02 4.0-4

    Tổng a + b là

    Hướng dẫn:

     

    • Với CClO2 = CNaOH = 0,01 M

     

    \Rightarrow v1 = k.0,01a.0,01b = 2.10-4                 (1)

     

    • Với CClO2 = 0,02M; CNaOH = 0,01M

     

    \Rightarrow v2 = 0,02a.0,01b = 8.10-4                   (2)

     

    • Với CCO2 = 0,01M; CNaOH = 0,02M

     

    \Rightarrow v3 = k0,01a.0,02b = 4.10-4                (3)

    Từ (1) và (2):

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\frac{0,02^{\mathrm a}}{0,01^{\mathrm a}}=\frac{8.10^{-4}}{2.10^{-4}}=4\Rightarrow\mathrm a=\log_24=2

    Từ (1) và (3):

    \frac{{\mathrm v}_3}{{\mathrm v}_1}=\frac{0,02\mathrm b}{0,01^{\mathrm b}}=\frac{4.10^{-4}}{2.10^{-4}}=2\Rightarrow\mathrm b=\log_22=1

    \Rightarrow Tổng a + b = 2+1 = 3

  • Câu 40: Nhận biết
    Khái niệm năng lượng hoạt hóa

    Năng lượng hoạt hóa là gì?

    Hướng dẫn:

    Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo