Luyện tập Thành phần của nguyên tử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính số proton trong nguyên tử X

    Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15, trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có neutron. Số proton trong nguyên tử X là

    Hướng dẫn:

    Gọi các hạt cơ bản trong R là: pR, eR, nR; các hạt trong X là pX, eX, nX

    Tổng số các hạt cơ bản trong R2X là 28 hạt

    ⇒ 2.(pR + eR + nR) + pX+ eX + nX= 28

    ⇒ 2.(2.pR + nR) + 2.pX + nX = 28

    ⇒ 4.pR + 2.pX+ 2.nR + nX= 28 (1)

    Số khối của X lớn hơn số khối của R là 15

    ⇒ AX – AR = 15

    ⇒ pX + nX – (pR + nR) = 15 (2)

    Trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

    ⇒ pX + eX = 2.nX (3)

    Nguyên tử R không có neutron ⇒ nR = 0 (4)

    Từ (1); (2), (3), (4) ta có hệ phương trình

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4.{p_R} + 2{p_X} + 2{n_R} + {n_X} = 28}\\{{p_X} + {n_X} - ({p_R} + {n_R}) = 15}\\{{p_X} + {e_X} = 2{n_X}}\\{{n_R} = 0}\end{array} \Rightarrow } ight.

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4.pR + 2{p_X} + {n_X} = 28}\\{ - {p_R} + {n_R} + {n_X} = 15}\\{{p_X} = {n_X}}\\{{n_R} = 0}\end{array} \Rightarrow } ight.\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_R} = 1}\\{{p_X} = 8}\\{{n_X} = 8}\\{{n_R} = 0}\end{array}} ight.

    Vậy số hạt proton của X là 8.

  • Câu 2: Nhận biết
    Vỏ nguyên tử

    Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt electron.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Giá trị điện tích -1 và khối lượng 0,00055 amu

    Giá trị điện tích -1 và khối lượng 0,00055 amu là của hạt nào dưới đây trong nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Giá trị điện tích -1 và khối lượng 0,00055 amu là của hạt Electron

    Điện tích +1 và khối lượng là 1 amu là của hạt Proton

    Điện tích 0 và khối lượng là 1 amu là của hạt Neutron.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hạt mang điện trong hạt nhân

    Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Hạt nhân gồm: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện).

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số hiệu nguyên tử

    Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 neutron. Số hiệu nguyên tử đó là

    Hướng dẫn:

    Z = p = e = 9.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tìm số proton của X và Y

    Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Số proton của X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số hạt trong X và Y = (p + e + n) trong X và Y = 96 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 hạt 

    ⇒ (p + e – n) trong X và Y = 32 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra n trong X và Y = 32

    Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

    ⇒ p trong X và Y = etrong X và Y = (96 - 32):2 = 32

    ⇔ ptrong X + ptrong Y = 32 (3)

    Mà Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16

    ⇒ (p + e) trong Y - (p + e) trong X = 16

    ⇒ 2.ptrong Y - 2.ptrong X = 16

    ⇒ p trong Y -  ptrong X = 8 (4)

    Từ (3) và (4) giải hệ phương trình ta có:

    p trong Y = 20;

    ptrong X = 12.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đổi đơn vị

    Cách đổi đơn vị đúng là:

    Hướng dẫn:

    1nm = 10–10m ⇒ sai vì 1nm = 10–9m.

    1 \overset oA =10–9 m ⇒ sai vì 1 \overset oA =10–10m.

    1 \overset oA =10nm ⇒ sai 1 \overset oA =10–1nm

  • Câu 8: Nhận biết
    Cấu tạo thành phần nguyên tử

    Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Hầu hết các nguyên tử gồm: electron (mang điện âm), proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện).

    Tuy nhiên nguyên tử H chỉ được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron.

    Vậy Nguyên tử cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định công thức RAx

    Một hợp chất có công thức là RAx, trong đó R chiếm 46,67% về khối lượng. R là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của R có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong RAx là 58. Công thức của RAx là

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất RAx, R chiếm 46,67% về khối lượng nên:

    \frac{R}{{xA}} = \frac{{47,67}}{{53,33}} \Rightarrow \frac{{n + p}}{{x(n\prime  + p\prime )}} = \frac{{47,67}}{{53,33}} = \frac{7}{8}

    Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :

    \frac{{2p + 4}}{{2xp'}} = \frac{7}{8}hay  4.(2p + 4)  = 7xp’

    Tổng số proton trong RAx là 58 nên: p + xp’ = 58.     

    Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.

    Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’ ≤  17.

    Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.

    Vậy R là Fe và A là S; công thức của RAx là FeS2.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

    (1) X có 26 neutron trong hạt nhân.

    (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

    (3) X có điện tích hạt nhân là 26+.

    (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) Sai

    (2) Đúng (số electron = số proton = 26)

    (3) Đúng 

    (4) Sai.

    Vậy số phát biểu đúng là 2.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phát biểu nào sau đây đúng

    Nguyên tử Phosphorus 3115P có khối lượng nguyên tử gần bằng 30,98 amu. Phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Từ kí hiệu nguyên tử 3115P ta biết được số khối của P là 31.

    Khối lượng nguyên tử Phosphorus bằng 30,98 amu, suy ra nguyên tử khối của Phosphorus là 30,98 amu

    Vậy phát biểu “Số khối hạt nhân của Phosphorus là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98” là đúng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Nhận xét không đúng

    Điều khẳng định nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Điều khẳng định không đúng là: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

    Vì Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên chỉ bởi các hạt proton, neutron.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng mol nguyên tử oxygen

    Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.

    Hướng dẫn:

    1 amu = 1,661.10-27 kg

    Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu là:

    \frac{{26,{{5595.10}^{ - 27}}}}{{1,{{661.10}^{ - 27}}}} \approx 15,99{m{ }}amu

    Khối lượng mol của oxygen là 15,99 g/mol.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số proton của nguyên tử X

    Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82, trong đó hạt mang điện âm ít hơn hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Số proton của nguyên tử X là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

    ⇒ Số e = Số p 

    Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 82

    ⇒ 2.Số e + Số n = 82 (1)

    Hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt

    ⇒ Số n - Số e = 4 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra Số e = 26

    ⇒ Số p = 26.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

    (1) X có 26 neutron trong hạt nhân.

    (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

    (3) X có điện tích hạt nhân là 26+.

    (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) Sai

    (2) Đúng (số electron = số proton = 26)

    (3) Đúng 

    (4) Sai.

    Vậy số phát biểu đúng là 2.

  • Câu 16: Vận dụng
    Khối lượng của magnesium theo amu

    Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

    Hướng dẫn:

    1 amu = 1,661.10-27 kg

    Khối lượng của magnesium theo amu là:

    \frac{{39,{{8271.10}^{ - 27}}}}{{1,{{661.10}^{ - 27}}}} \approx 23,978\;amu

  • Câu 17: Nhận biết
    Thí nghiệm hạt nhân nguyên tử

    Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Nhà bác học Rutherfor.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Điện tích hạt nhân của nguyên tử Gold

    Nguyên tử Gold có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Gold là 

    Hướng dẫn:

    Điện tích của hạt nhân = điện tích của proton

    = 79. (+ 1,6.10-19) = + 1,26.10-17 C

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính số hạt electron của nguyên tử X

    Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 28, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Số electron của nguyên tử X là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron

    ⇒ e = p 

    Tổng số hạt = p + e + n = 28

    ⇒ 2p + n = 28 (1)

    Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt 

    ⇒ n - p = 1 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:

    p = 9; n = 10

    ⇒ e = p = 9.

    Số electron của nguyên tử X là 9.

  • Câu 20: Nhận biết
    Nhận định nào sau đây đúng

    Thông tin nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Vì electron mang điện tích âm nằm ở lớp vỏ nguyên tử.

    Trong hạt nhân chỉ chứa proton và neutron.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 53 lượt xem
Sắp xếp theo