Thông tin nào sau đây không đúng?
Vì electron mang điện tích âm nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
Trong hạt nhân chỉ chứa proton và neutron.
Thông tin nào sau đây không đúng?
Vì electron mang điện tích âm nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
Trong hạt nhân chỉ chứa proton và neutron.
Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.
1 amu = 1,661.10-27 kg
Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu là:
Khối lượng mol của oxygen là 15,99 g/mol.
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 28, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Số electron của nguyên tử X là
Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron
⇒ e = p
Tổng số hạt = p + e + n = 28
⇒ 2p + n = 28 (1)
Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt
⇒ n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
p = 9; n = 10
⇒ e = p = 9.
Số electron của nguyên tử X là 9.
Giá trị điện tích -1 và khối lượng 0,00055 amu là của hạt nào dưới đây trong nguyên tử?
Giá trị điện tích -1 và khối lượng 0,00055 amu là của hạt Electron
Điện tích +1 và khối lượng là 1 amu là của hạt Proton
Điện tích 0 và khối lượng là 1 amu là của hạt Neutron.
Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 neutron. Số hiệu nguyên tử đó là
Z = p = e = 9.
Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây?
Nhà bác học Rutherfor.
Điều khẳng định nào sau đây không đúng:
Điều khẳng định không đúng là: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Vì Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên chỉ bởi các hạt proton, neutron.
Nguyên tử Gold có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Gold là
Điện tích của hạt nhân = điện tích của proton
= 79. (+ 1,6.10-19) = + 1,26.10-17 C
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
Hạt nhân gồm: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện).
Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là 26+.
(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
(1) Sai
(2) Đúng (số electron = số proton = 26)
(3) Đúng
(4) Sai.
Vậy số phát biểu đúng là 2.
Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây:
Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt electron.
Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
Hầu hết các nguyên tử gồm: electron (mang điện âm), proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện).
Tuy nhiên nguyên tử H chỉ được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron.
Vậy Nguyên tử cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.
Cách đổi đơn vị đúng là:
1nm = 10–10m ⇒ sai vì 1nm = 10–9m.
1 =10–9 m ⇒ sai vì 1
=10–10m.
1 =10nm ⇒ sai 1
=10–1nm
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15, trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có neutron. Số proton trong nguyên tử X là
Gọi các hạt cơ bản trong R là: pR, eR, nR; các hạt trong X là pX, eX, nX
Tổng số các hạt cơ bản trong R2X là 28 hạt
⇒ 2.(pR + eR + nR) + pX+ eX + nX= 28
⇒ 2.(2.pR + nR) + 2.pX + nX = 28
⇒ 4.pR + 2.pX+ 2.nR + nX= 28 (1)
Số khối của X lớn hơn số khối của R là 15
⇒ AX – AR = 15
⇒ pX + nX – (pR + nR) = 15 (2)
Trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
⇒ pX + eX = 2.nX (3)
Nguyên tử R không có neutron ⇒ nR = 0 (4)
Từ (1); (2), (3), (4) ta có hệ phương trình
Vậy số hạt proton của X là 8.
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82, trong đó hạt mang điện âm ít hơn hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Số proton của nguyên tử X là
Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
⇒ Số e = Số p
Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 82
⇒ 2.Số e + Số n = 82 (1)
Hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt
⇒ Số n - Số e = 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra Số e = 26
⇒ Số p = 26.
Một hợp chất có công thức là RAx, trong đó R chiếm 46,67% về khối lượng. R là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của R có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong RAx là 58. Công thức của RAx là
Trong hợp chất RAx, R chiếm 46,67% về khối lượng nên:
Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :
hay 4.(2p + 4) = 7xp’
Tổng số proton trong RAx là 58 nên: p + xp’ = 58.
Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’ ≤ 17.
Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy R là Fe và A là S; công thức của RAx là FeS2.
Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là 26+.
(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
(1) Sai
(2) Đúng (số electron = số proton = 26)
(3) Đúng
(4) Sai.
Vậy số phát biểu đúng là 2.
Nguyên tử Phosphorus 3115P có khối lượng nguyên tử gần bằng 30,98 amu. Phát biểu đúng là:
Từ kí hiệu nguyên tử 3115P ta biết được số khối của P là 31.
Khối lượng nguyên tử Phosphorus bằng 30,98 amu, suy ra nguyên tử khối của Phosphorus là 30,98 amu
Vậy phát biểu “Số khối hạt nhân của Phosphorus là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98” là đúng.
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
1 amu = 1,661.10-27 kg
Khối lượng của magnesium theo amu là:
Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Số proton của X và Y lần lượt là:
Tổng số hạt trong X và Y = (p + e + n) trong X và Y = 96 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 hạt
⇒ (p + e – n) trong X và Y = 32 (2)
Từ (1) và (2) suy ra n trong X và Y = 32
Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
⇒ p trong X và Y = etrong X và Y = (96 - 32):2 = 32
⇔ ptrong X + ptrong Y = 32 (3)
Mà Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16
⇒ (p + e) trong Y - (p + e) trong X = 16
⇒ 2.ptrong Y - 2.ptrong X = 16
⇒ p trong Y - ptrong X = 8 (4)
Từ (3) và (4) giải hệ phương trình ta có:
p trong Y = 20;
ptrong X = 12.