Luyện tập Phản ứng oxi hóa - khử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử

    Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?

    Hướng dẫn:

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S vì không có sự thay đổi số oxi hóa.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Nhận định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường

    Cho sơ đồ phản ứng sau: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O

    Ta có :

    3x

    1x

    Fe+2 → Fe+3 + 1e

    N+5 + 3e → N+2

    Phương trình phản ứng

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Trong 10 phân tử HNO3 phản ứng, có 1 phân tử là chất oxi hóa tạo NO, 9 phân tử làm môi trường tạo muối Fe(NO3)3

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tổng hệ số cân bằng

    Cho phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng cân bằng:

    3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

  • Câu 5: Nhận biết
    Vai trò của Cl2

    Trong phản ứng: 2KOH + Cl2 → KClO + KCl + H2O. Vai trò của Cl2

    Hướng dẫn:

    Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

    2KOH + Cl02 → KCl-1O + KCl+1 + H2O

  • Câu 6: Vận dụng
    Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng

    Cho phản ứng sau:

    KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Chất oxi hóa là KMnO4

    Chất khử là FeSO4

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định hệ số

    Trong phản ứng: aFe + bH2SO4 đặc → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Các hệ số nguyên, tối giản a, b, c, d, e trong phương trình hóa học trên lần lượt là dãy số nào?

    Hướng dẫn:

    Quan sát phương trình phản ứng ta thấy Fe tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa +3; S giảm từ mức oxi hóa +6 xuống mức oxi hóa +4 \Rightarrow Fe là chất khử và H2SO4 là chất oxi hóa.

    2\times\left|\overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm eight.\\

    3\times\left|\overset{+6}{\mathrm S}\;+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}ight.

    Phương trình hóa học:

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu

    Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch muối. Khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

    Gọi số mol của Mg, Al lần lượt là x, y

    Ta có:

    24x + 27y = 7,5 (1)

    Phương trình phản ứng

    Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
    x     → x  →   x        mol

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
    y          → y      →3y/2 mol

    Theo phương trình ta có:

    x + 3y/2 = 0,35 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta có

    x = 0,2; y = 0,1

    nMg = x = 0,2 mol => mMg = 0,2.24 = 4,8 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định phương trình oxi hóa khử

    Phương trình phản ứng oxi hoá - khử là phương trình nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag vì có sự thay đổi số oxi hóa Fe lên Fe+3 và Ag+ xuống Ag

  • Câu 10: Vận dụng
    Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng

    Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Xác định vai trò của từng chất tham gia phản ứng và nêu sự oxi hóa, sự khử:

    Al0 + H+5NO3loãng → Al+3(NO3)3+ N02+ H2O

    Số oxi hóa của Al tăng từ 0 lên +3 ⇒ Al là chất khử

    Số oxi hóa của N giảm từ +5 xuống 0 ⇒ HNO3 là chất oxi hóa

    Sự oxi hóa: Al → Al+3 + 3e

    Sự khử: 2N+5 + 10e → N2

    b) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

    0Al + H+5NO3 loãng → Al+3(NO3)3+ 0N2 + H2O

    Phương trình phản ứng

    10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định số mol

    Số mol electron cần có để khử 0,5 mol N+5 thành N-3

    Hướng dẫn:

    N+5 + 8e → N-3

    0,5 → 4 (mol)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số phản ứng có sự trao đổi electron

    Cho các phản ứng sau:

    (1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    (2) FeCl2 + Zn → ZnCl2 + Fe

    (3) CuCl2 + 2NaOH → NaCl + Cu(OH)2

    (4) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    (5) HNO3 + KOH → KNO3 + H2O

    Các phản ứng có sự trao đổi electron là:

    Hướng dẫn:

    (1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    (2) FeCl2 + Zn → ZnCl2 + Fe

    (4) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định tổng hệ số cân bằng

    Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (d + e) bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    d: N2O

    e: H2O

    Tổng (d +e) = 3 + 15 = 18

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Khối lượng Al

    Cho 22 g hỗn hợp Fe, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 13,44 lít khí NO (đktc) và dung dịch chứa Fe(NO3)3; Al(NO3)3. Khối lượng Al là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nNO = 0,6 mol

    Gọi số x, y lần lượt là số mol của Fe, Al

    Ta có: 56x + 27y = 22 (1)

    Quá trình trao đổi e:

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Al0 → Al+3 + 3e

    y → 3y

    Quá trình nhận e

    N+5 + 3e → N+2

    1,8 ← 0,6

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 

    3x + 3y = 1,8 (2)

    Giải hệ phương trình (1); (2)

    x = 0,2; y = 0,4

    mAl = 0,4.27 = 10,8 gam.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định chất bị oxi hóa

    Trong các phản ứng: 3C + 2KClO3 → 2KCl + 3CO2. Chất bị oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa

    \overset0{\mathrm C}\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm C}\;+\;4\mathrm e

    \overset{+5}{\mathrm C}\mathrm l\;+\;6\mathrm e\;ightarrow\overset{-1}{\;\mathrm{Cl}}

    C là chất khử hay là chất bị oxi hóa.

  • Câu 16: Nhận biết
    Xác định chất bị oxi hóa

    Trong các phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Chất bị oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    Quá trình nhường electron là sự oxi hóa, quá trình nhận electron là

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe → Fe2+ +2e (sự oxi hóa)

    Cu2++ 2e → Cu (sự khử)

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định hệ số phân tử

    Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

    Hệ số của phân tử các chất cân bằng lần lượt là: 3; 28; 9; 1; 14

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định vai trò của NO2

    Trong phản ứng : 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. NO2 đóng vai trò là:

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng trên N trong NO2 đều có sự tăng giảm số oxi hóa nên NO2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

  • Câu 19: Nhận biết
    Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa khử

    Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa - khử là

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.

  • Câu 20: Vận dụng
    Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử

    Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng x lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của x là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    3x

    2x

    2Cl-1 → Cl20 + 2e

    Cr+6 + 3e → Cr+3

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

    14 phân tử HCl thì có (6 phân tử HCl đóng vai trò chất khử, còn lại 8 phân tử đóng vai trò là môi trường)

    Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử : tổng số phân tử HCl phản ứng

    6/14 = 3/7

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo