Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Công thức hóa học của oxide, hydroxide

    Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Đâu là công thức hóa học của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố gallium?

    Hướng dẫn:

    Gallium thuộc nhóm IIIA \Rightarrow Ga có hóa trị III.

    \Rightarrow Công thức hóa học của oxide là Ga2O3

    Công thức hóa học của hydroxide là Ga(OH)3.

  • Câu 2: Nhận biết
    Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ âm điện

    Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

    Gợi ý:

     Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường tăng dần.

    \Rightarrow Thứ tự tăng dần độ âm điện của các kim loại: Na < Mg < Al < Si

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định nguyên tố R

    Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất của nguyên tố R với H là RH3

    \Rightarrow R thuộc nhóm VA

    \Rightarrow oxide cao nhất của R là R2O5.

    Ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.5}{16.5+2\mathrm R}.100\%=74,07\%\;

    \Rightarrow R = 14 

    Vậy R là nitrogen (N).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nêu hiện tượng quan sát được

    Thêm từng giọt Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3. Nêu hiện tượng quan sát được.

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng: Có khí thoát ra.

    Phương trình hóa học:

    Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2­ + H2O.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tìm phát biểu không đúng

    Có 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn:

    - X, Y cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp;

    - X, Z ở hai chu kì liên tiếp và cùng nhóm;

    - Các hydroxide của Y, X, Z có tính base tăng dần theo thứ tự;

    - Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2;

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    - Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2

    ⇒ Vị trí của X: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA 

    - X, Y cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp

    ⇒ Y chu kì 3, nhóm IA hoặc IIIA

    - X, Z ở hai chu kì liên tiếp và cùng nhóm

    ⇒ Z chu kì 2 hoặc 4, nhóm IIA

    Lại có: Các hydroxide của Y, X, Z có tính base tăng dần theo thứ tự

    ⇒ Y nhóm IIIA, chu kì 3; Z nhóm IIA, chu kì 4

    ⇒ Oxide cao nhất của Y là Y2O3

    Y là nhôm và Al(OH)3 là chất lưỡng tính.

    Z là Ca tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo base tương ứng và khí H2.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm nhận xét đúng

    X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

    Hướng dẫn:

    X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp

    TH1: pY – pX = 1 (X, Y thuộc chu kì 2, 3)

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm Y}+{\mathrm p}_{\mathrm X}=33\\{\mathrm p}_{\mathrm Y}-{\mathrm p}_{\mathrm X}=1\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm Y}=17\\{\mathrm p}_{\mathrm X}=16\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm Y:\;\lbrack\mathrm{Ne}brack3\mathrm s^23\mathrm p^5\\\mathrm X:\;\lbrack\mathrm{Ne})3\mathrm s^23\mathrm p^4\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm Y:\;\mathrm{Cl}\\\mathrm X:\;\mathrm S\end{array}ight. 

    • X là đơn chất rắn ở điều kiện thường
    • Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần \Rightarrow Độ âm điện của Y lớn hơn độ
    • Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 7 electron.

    TH2: pY – pX = 11 (X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7)

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm Y}+{\mathrm p}_{\mathrm X}=33\\{\mathrm p}_{\mathrm Y}-{\mathrm p}_{\mathrm X}=11\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm Y}=22\\{\mathrm p}_{\mathrm X}=11\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm Y:\;\lbrack\mathrm{Ne}brack\;3\mathrm s^23\mathrm p^63\mathrm d^24\mathrm s^2\\\mathrm X:\;\lbrack\mathrm{Ne}brack3\mathrm s^1\end{array}ight.

    \Rightarrow Loại vì X, Y không thuộc cùng một chu kì.

  • Câu 7: Nhận biết
    Nguyên tố s

    Nguyên tố s là nguyên tố mà

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Một nguyên tử X có số hạt mang điện chiếm 63,04% tổng số hạt và số khối của X là 63. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    X có số hạt mang điện chiếm 63,04% tổng số hạt:

    \Rightarrow\frac{\mathrm p+\mathrm e}{\mathrm p+\mathrm e+\mathrm n}.100\%\;=\;63,04\%

    Mà p = e:

    \Rightarrow\frac{2\mathrm p}{2\mathrm p+\mathrm n}.100\%=63,04\%\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    Số khối của X là 63 ⇒ p + n = 63                  (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ p = 29, n = 34

    Cấu hình electron của X (p = 29):  1s22s22p63s23p63d104s1

    • Số thứ tự ô: 29.
    • Chu kì 4 vì có 4 lớp electron.
    • Nhóm B vì electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d. Số thứ tự của nhóm là I ⇒ Nhóm IB.

    Chú ý một số trường hợp đặc biệt: Các nguyên tố có cấu hình nguyên tử bán bão hòa và bão hòa:

    • Cr (Z = 24) 1s22s22p63s23p63d44s2 chuyển thành 1s22s22p63s23p63d54s1
    • Cu (Z = 29) 1s22s22p63s23p63d94s1 chuyển thành 1s22s22p63s23p63d104s1
  • Câu 9: Nhận biết
    Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào yếu tố nào

    Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào

    Hướng dẫn:

    Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng. Bán kính giảm là do lực hút tăng và ngược lại, bán kính tăng là do lực hút giảm.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại

    Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

    Hướng dẫn:

     - Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhâ, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

    \Rightarrow Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs.

  • Câu 11: Nhận biết
    Nhóm nguyên tố gồm

    Nhóm nguyên tố gồm

    Hướng dẫn:

    Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 12: Nhận biết
    Oxide tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím

    Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    Hướng dẫn:

    - Oxide P2O5 tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch có tính acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    - Na2O, CaO tan toàn toàn trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    - MgO tan một phần trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần tính khử

    Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là

    Hướng dẫn:

     Từ cấu hình electron của các nguyên tố X, Y, Z ta có:

    X thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.

    Y thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    Z thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

    \Rightarrow Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì thì tính khử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Z; Y; X.

  • Câu 14: Thông hiểu
    So sánh bán kính nguyên tử của X, Y, Z

    Cho các nguyên tử: X (Z = 3); Y (Z = 11), T (Z = 19). Sắp xếp các nguyên tử X, Y, Z theo chiều bán kính tăng dần.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử X (Z = 3): 1s22s1.

    \Rightarrow X thuộc ô 3, chu kì 2, nhóm IA.

    Cấu hình electron của nguyên tử Y (Z = 11): 1s22s22p63s1.

    \Rightarrow Y thuộc ô 11, chu kì 3, nhóm IA.

    Cấu hình electron của nguyên tử T (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.

    \Rightarrow T thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

    \Rightarrow Bán kính nguyên tử: X < Y < T.

  • Câu 15: Nhận biết
    Oxide có tính base mạnh nhất

    Cho các oxide sau: Na2O, CaO, Al2O3; SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Nhóm

    IA

    IIA

    IIIA

    IVA

    Oxide

    Chu kì 3

    Na2O

    CaO

    Al2O3

    SiO2

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

    ⇒ So sánh tính base: Na2O > CaO > Al2O3 > SiO2.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính nồng độ phần trăm của YOH

    Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí khí hydrogen (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

    M + H2O → MOH + 1/2H2

    0,7                    ←    0,35    (mol)

    \mathrm M\;=\;\frac{7,3}{0,7}=\;10,43\;

    \Rightarrow X, Y lần lượt là Li và Na

    Đặt nLi = x; nNa = y (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}7\mathrm x\;+\;23\mathrm y\;=\;7,3\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,7\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,55\\\mathrm y\;=\;0,15\end{array}ight. 

    mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g) 

    \Rightarrow\mathrm C\%_{\mathrm{NaOH}}=\frac{0,15.40}{206,6}.100\%=2,904\%

  • Câu 17: Nhận biết
    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn không đúng

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Bảng tuần hoàn chứa 118 nguyên tố được sắp xếp theo các nguyên tắc sau:

    - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

    - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

    - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

    \Rightarrow Nguyên tắc không đúng: Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng xếp thành một đường chéo.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Các oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 có tính base hoặc acid hoặc lưỡng tính.

  • Câu 19: Nhận biết
    Khái niệm chu kì

    Chu kì là

    Hướng dẫn:

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn

    Ion R+ có tổng số hạt cơ bản là 57 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt  không mang điện là 17 hạt. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra R+ có:

    p + (e – 1) + n = 57 \Rightarrow R có 2p + n = 57 + 1 = 58

    Trong R+ có : p + (e – 1) = n + 17 \Rightarrow 2p – n = 18

    \Rightarrow p = 19 và n = 20

    \Rightarrow R thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

  • Câu 21: Vận dụng
    Các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần

    Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron lần lượt các nguyên tố là:

    F (Z = 9) là 1s22s22p5.

    Cl (Z = 17) là 1s22s22p63s23p5.

    Br (Z = 35) [Ar]3d104s24p5

    I (Z = 53) [Kr]4d105s25p5

    Ta thấy, X, Y, Z, T cùng ở nhóm VIIA

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

    Vậy các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là: T, Z, Y, X.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tính số electron hóa trị của X

    Nguyên tố X thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7. Số electron hóa trị của X là

    Hướng dẫn:

    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7

    \Rightarrow X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là VII.

    \Rightarrow X có 7 electron hóa trị.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử X­ có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5

    ZX = 17 \Rightarrow X có số thứ tự 17.

    X có 3 lớp electron ⇒ X ở chu kì 3;

    X là nguyên tố p, có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ X ở nhóm VIIA;

    Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

  • Câu 24: Vận dụng cao
    Xác định công thức hóa học của hợp chất A

    Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong Y2- là 32. Công thức hoá học của A là

    Hướng dẫn:

    - Xác định X+:

    X+ có 10 electron \Rightarrow Tổng proton trong 5 hạt nhân là 11 \Rightarrow Số proton trung bình là:

    \frac{11}5=2,2

    \Rightarrow X+ có 1 nguyên tử H. Gọi nguyên tử thứ hai trong X+ là R

    • TH1: RH4+: ZR + 4 = 11 ⇒ ZR = 7 ⇒ R là N ⇒ X+ là NH4+ (thoả mãn)
    • TH2: R2H3+: 2ZR + 3 = 11 ⇒ ZR = 4 (loại)
    • TH3: R3H2+: 3ZR + 2 = 11 ⇒ ZR = 3 (loại)

    - Xác định Y2-:

    Y2- có 32 electron ⇒ Tổng số proton trong 4 nguyên tử là 30 ⇒ Số proton trung bình là:

    \frac{30}4=7,5

    ⇒ 2 nguyên tử trong Y2- đều thuộc cùng chu kì 2.

    Gọi 2 nguyên tử trong Y2- là A, B. Mà hai nguyên tố trong Y2- đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn ⇒ ZB = ZA + 2

    • TH1: AB32−: ZA + 3ZB = 30 ⇒ ZA = 6; ZB =8 ⇒ CO32- (thõa mãn)
    • TH2: A2B22−: 2ZA + 2ZB = 30 ⇒ ZA = 6,5; ZB = 8,5 (loại)
    • TH3: A3B2: 3ZA + ZB = 30 ⇒ ZA = 7; ZB = 9  (loại)

    Vậy A có công thức hoá học là (NH4)2CO3.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố X có Z = 35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử X (Z = 35): [Ar]3d104s24p5

    Vậy X ở ô thứ 35 (do Z = 35); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIA (do 7 electron hóa trị, nguyên tố p).

  • Câu 26: Nhận biết
    Các nguyên tố thuộc nhóm IIA

    Các nguyên tố thuộc nhóm IIA được gọi là gì?

    Hướng dẫn:

    Nhóm kim loại kiềm (nhóm IA)

    Nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)

    Nhóm halogen (nhóm VIIA)

    Nhóm nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).

  • Câu 27: Vận dụng cao
    Tính số phát biểu đúng

    X và Y là hai nguyên tố nhóm A cùng một chu kì và thuộc hai nhóm liên tiếp có tổng số proton là 13 biết ZX < ZY. Cho các phát biểu sau:

    (1) Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo dung dịch acid yếu.

    (2) Y có 3 electron độc thân.

    (3) Thứ tự tính phi kim tăng dần là X, Y.

    (4) Y có độ âm điện lớn hơn X.

    (5) Tính acid của hydroxide của X yếu hơn của Y.

    Số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Ta có: ZX + ZY = 13                             (1)

    X và Y là hai nguyên tố nhóm A cùng một chu kì, thuộc hai nhóm liên tiếp và ZX < ZY

    ⇒ ZY = ZX + 1                                     (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ ZX = 6; ZY = 7

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p2

    ⇒ Vị trí của X: ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA (X là C)

    ⇒ Oxide cao nhất của X là CO2 tan trong nước tạo acid yếu H2CO3 ⇒ Phát biểu (1) đúng.

    Cấu hình electron của Y: 1s22s22p3 ⇒ Phát biểu (2) đúng.

    X và Y cùng chu kì 2.

    - Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính phi kim tăng dần nên X có tính phi kim yếu hơn Y⇒ Phát biểu (3) đúng.

    - Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện tăng dần nên X có độ âm điện nhỏ hơn Y ⇒ Phát biểu (4) đúng.

    - Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính acid của hydroxide tăng dần nên hydroxide của Y có tính acid mạnh hơn hydroxide của X ⇒ Phát biểu (5) đúng.

  • Câu 28: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

    Hướng dẫn:

    X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4

    \Rightarrow X thuộc nhóm IVA

    \Rightarrow Hợp chất khí của X với H là H2X.

    Trong H2X, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có: 

    \frac{\mathrm X}{\mathrm X+2}.100\%=94,12\%

    \Rightarrow X = 32

    \Rightarrow X là lưu huỳnh

    Oxide cao nhất của S là SO3

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm S}=\frac{32}{80}.100\%=40\%

  • Câu 29: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X

    Cho công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng. Xác định nguyên tố X. 

    Hướng dẫn:

     Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng 

    \Rightarrow\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{2+{\mathrm M}_{\mathrm X}+16.4}.100\%\;=\;32,65\%

    \Rightarrow MX = 32

    Vậy X là sulfur (S).

  • Câu 30: Thông hiểu
    Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố M

    Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA

    Cấu hình electron của nguyên tố M là: 1s22s22p63s23p3

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là: Z = 15.

  • Câu 31: Nhận biết
    Sắp xếp bán kính nguyên tử theo chiều giảm dần

    Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

    Gợi ý:

    Theo quy luật biến đổi bán kính:

    Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.

    Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

    Hướng dẫn:

    3Li, 8O, 9F cùng thuộc chu kì 2. Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử giảm dần.

    ⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: 9F < 8O < 3Li.

    3Li và 11Na cùng thuộc nhóm IA. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử tăng dần.

    ⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: 3Li < 11Na

    Ta có sự sắp xếp bán kính như sau: F < O < Li < Na.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Xác định nguyên tố R

    Oxide cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là

    Hướng dẫn:

    Oxide cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2 nên R có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là IV. Vậy R thuộc nhóm IVA.

  • Câu 33: Vận dụng
    Công thức hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố

    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố A có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25% hydrogen về khối lượng. Xác định công thức hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố A.

    Hướng dẫn:

    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố A có dạng RO2 ⇒ R có hóa trị IV trong hợp chất với oxygen

    Hóa trị cao nhất của R trong hợp chất với H là 4 ⇒ Công thức hợp chất của R và H là RH4

    Ta có: \frac{A}{4} = \frac{{75}}{{25}} ⇒ A = 12 ⇒ A là 6C (carbon)

    Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là CH4.

  • Câu 34: Vận dụng cao
    Tìm phát biểu đúng

    Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365. Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho cac thiết bị tổng hợp tuỷ sống. Khối lượng mol của A là 140 g/mol. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    - Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2 \Rightarrow Lớp electron ngoài cùng của X là ns2np2 \Rightarrow X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

    - Nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3 \Rightarrow Lớp electron ngoài cùng của Y là ns2sp3 \Rightarrow Y thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

    \Rightarrow Hợp chất khí với hydrogen của X là XH4, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y là Y2O5.

    \Rightarrow\frac{\mathrm Y}{\mathrm X+4}:\frac{2\mathrm Y}{2\mathrm Y+80}=3,365\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    Hợp chất tạo bởi X và Y có dạng là X3Y4.

    \Rightarrow 3X + 4Y = 140                                                        (2)

    Từ (1) và (2) X \simeq 28 và Y \simeq 29 là Si

    \Rightarrow X là Si; Y là N \Rightarrow Hợp chất A là Si3N4.

  • Câu 35: Nhận biết
    Sự biến đổi tính kim loại

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

     Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Xác định hai kim loại kiềm

    Hòa tan hết 2,3 gam hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 ml khí (25oC và 1 bar). Nếu thêm 1,278 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn còn ion Ba2+. Nếu thêm 1,491 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt ion SO42-. Hai kim loại kiềm là

    Hướng dẫn:

    Ở 25oC và 1 bar, số mol của khí H2 là:

    \frac{0,611}{24,79}\simeq0,025\;\mathrm{mol}

    Gọi chung hai kim loại kiềm kế tiếp là M:

    Phương trình hóa học:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    2M + 2H2O → 2MOH + H2

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

    Khi thêm 1,278 gam Na2SO4 (0,009 mol) do sau khi phản ứng kết thúc nước lọc vẫn còn Ba2+ \Rightarrow Ba2+\Rightarrow Số mol Ba = Số mol Ba2+ > 0,009 mol.

    Khi thêm 1,491 gam Na2SO4 (0,0105 mol) vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt ion SO42- \Rightarrow SO42- dư.

    \Rightarrow Số mol Ba = Số mol Ba2+ < 0,0105 mol

    Gọi số mol của Ba và M lần lượt là a mol và b mol.

    \Rightarrow 0,009 < a < 0,0105                                                   (*)

    Dựa vào khối lượng hỗn hợp: 137a + Mb = 2,3           (1)

    Dựa vào số mol H2: a + 0,5b = 0,025                           (2)

    Từ (2) \Rightarrow a = 0,025 – 0,5b (mol), thay vào (*) ta được 0,009 < 0,025 - 0,5b < 0,0105

    \Rightarrow 0,029 < b < 0,032                                                    (**)

    (1) \Rightarrow 137.(0,025 - 0,5b) + Mb = 2,3

    \Rightarrow \mathrm b=\frac{1,125}{68,5-\mathrm M}

    Thay vào (**) ta có:

    0,029<\frac{1,125}{68,5-\mathrm M}<0,032\Rightarrow29,71<\mathrm M<33,34

    \Rightarrow  Hai kim loại thỏa mãn là sodium (Na, M = 23) và potassium (K, M = 39).

  • Câu 37: Vận dụng
    Tính tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R

    Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6

    \Rightarrow Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p1

    \Rightarrow R có p = e =13

    \Rightarrow Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p + e = 13 + 13 = 26.

  • Câu 38: Vận dụng
    Vị trí của M trong bảng tuần hoàn

    Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M → M3+ + 3e

    Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2.

    Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Xác định chu kì và nhóm của nguyên tố Z

    Cation Z3+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5. Z thuộc

    Hướng dẫn:

     Theo bài ra ta có:

    Z3+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5

    \Rightarrow Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2

    \Rightarrow Z thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 40: Nhận biết
    Xác định chu kì của nguyên tố oxygen

    Nguyên tử của nguyên tố oxygen có Z = 8. Nguyên tố oxygen thuộc

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố oxygen (Z = 8): 1s22s22p4.

    \Rightarrow Nguyên tử oxygen có 2 lớp electron.

    \Rightarrow Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 2.

    \Rightarrow Nguyên tố oxygen thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo