Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức Đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cấu hình electron

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 2: Nhận biết
    Số lớp electron

    Nguyên tố P (Z = 15) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là

    Hướng dẫn:

    Số lớp electron = số thứ tự chu kì

    Nguyên tố P (Z = 15) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là 3.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chu kì

    Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng

    Hướng dẫn:

    Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

  • Câu 4: Nhận biết
    X thuộc lớp

    Nguyên tố X có Z = 19. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp

    Hướng dẫn:

     X có Z = 19 nên nguyên tử X có 19 electron.

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p64s1.

    ⇒ Electron lớp ngoài cùng của X thuộc lớp thứ tư (lớp N)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chiều giảm dần bán kính nguyên tử

    Cho các nguyên tố X, Y, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Bán kính nguyên tử. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử là:

    Hướng dẫn:

    X (Z= 6): 1s22s22p5

    Y (Z= 9): 1s22s22p 5

    T (Z= 14): 1s22s22p63s23p2

    Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử giảm dần.

    X và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Bán kính Y < X (1) 

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử tăng dần.

    X và T cùng thuộc một nhóm:

    ⇒ Bán kính X < T (2)

    Từ (1) và (2) Thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử là:

    Y < X < T

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thứ tự giảm dần tính base

    Cho các hợp chất sau: SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7

    Thứ tự giảm dần tính base là:

    Hướng dẫn:

    Oxide của các nguyên tố trên đều thuộc chu kì 3. Trong chu kì, theo chiều từ trái qua phải tính base của oxide giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

    ⇒ Thứ tự giảm dần tính base là:

    MgO, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định 2 kim loại kiềm

    Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm. 

    Hướng dẫn:

    nAgCl = 18,655 : 143,5 = 0,13 (mol)

    Gọi R là hai kim loại kiềm, có nguyên tử khối trung bình là \overline{\mathrm R}

    ⇒ Hỗn hợp muối chloride  có công thức là \overline{\mathrm R}\mathrm{Cl}

    Phương trình phản ứng tổng quát 

     \overline{\mathrm R}\mathrm{Cl}\;+{\mathrm{AgNO}}_3\;ightarrow\overline{\mathrm R}{\mathrm{NO}}_3+\mathrm{AgCl} 

     0,13                ←                 0,13 (mol)

    mhh muối = 6,645 gam 

    ⇔ (\overline{\mathrm R} + 35,5).0,13 = 6,645 ⇒ \overline{\mathrm R}  = 15,62 

    Vậy hai kim loại kiềm là lithium (Li)( M = 7) và sodium (Na) (M = 23).

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định nguyên tố R trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p5. Trong bảng tuần hoàn thì R ở

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p5.

    + Số hiệu nguyên tử của R là 9 (Z = số p = số e = 9) → R nằm ở ô số 9.

    + Nguyên tử R có 2 lớp electron → R thuộc chu kì 2.

    + Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là 2s22p5 → R thuộc nhóm A.

    Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7 → R thuộc nhóm VIIA và là nguyên tố phi kim

    Vậy: Nguyên tố R ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định hai nguyên tố

    X và Y là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 15. Hai nguyên tố đó là

    Hướng dẫn:

    Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố X và Y lần lượt là ZX, ZY (giả sử ZX < ZY).

    Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 15.

    ⇒ ZX + ZY = 15 (1).

    X và Y là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn.

    ⇒ ZY – ZX = 1 (2).

    Từ (1) và (1), suy ra: ZX = 7; ZY = 8.

    ⇒ X là nguyên tố nitrogen (N); Y là nguyên tố oxygen (O).

  • Câu 10: Thông hiểu
    Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất

    Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của X và hydride (hợp chất của X với hydrogen) tương ứng là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

    ⇒ Thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide là VI và hydride là II.

    ⇒ Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của X và hydride (hợp chất của X với hydrogen) tương ứng là XO3 và XH2

  • Câu 11: Nhận biết
    Các nguyên tố xếp ở chu kì 3

    Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 có số lớp electron trong nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử của nguyên tố có 3 lớp electron. Vì số thứ tự chu kì bằng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố.

  • Câu 12: Nhận biết
    Nguyên tử sodium có điện tích

    Nguyên tử sodium có 11 electron, hạt nhân nguyên tử sodium có điện tích là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử sodium có 11 electron, hạt nhân nguyên tử sodium có điện tích là +11

  • Câu 13: Vận dụng
    Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai

    Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

    Hướng dẫn:

    Đặt nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là A2

    Phần trăm đồng vị A2 là 100% - 54,5% = 45,5%

    Ta có: \overline{\mathrm A}=79,91=\frac{79.54,5+{\mathrm A}_{2\;}.45,5}{100}

    ⇒ A2 = 81

  • Câu 14: Thông hiểu
    Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn

    Ion  Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

    Hướng dẫn:

    Y- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6

    Y nhận thêm 1 electron: Y + e → Y -

    ⇒ Cấu hình e của Y:  1s22s22p63s23p5

    ⇒ Y ở chu kì 3, nhóm VIIA

  • Câu 15: Nhận biết
    Cấu hình electron

    Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X ở chu kì 4 ⇒ Có 4 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s2

  • Câu 16: Nhận biết
    Độ âm điện

    Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

    Hướng dẫn:

    Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron khi hình thành liên kết hóa học.

    Độ âm điện của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn biến đổi tương tự giống tính phi kim.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Hydroxide cao nhất có tính chất gì

    Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 17. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố chlorine (Cl):1s22s22p63s23p5.

    → Nguyên tố Cl nằm ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

    → Hóa trị cao nhất của nguyên tố Cl là VII.

    → Công thức hydroxide của Cl là HClO4 (có tính acid mạnh).

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định nguyên tố phi kim

    Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là

    Hướng dẫn:

    X (Z = 11): [Ne]3s1 ⇒ Vậy X là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

    Q (Z = 17): [Ne]3s23p5 ⇒ Vậy Q là phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    Y (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒  Vậy Y là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

    T (Z = 20): [Ar]4s2 ⇒ Vậy T là kim loại do có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5

    X ở ô số 17 trong bảng tuần hoàn vì có 17 electron

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 có tổng số electron là 2 + 5 = 7 (electron) nên nguyên tử X là phi kim

    Nguyên tử của nguyên tố X có 11 electron p

    Phát biểu "Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron" sai vì X có 5 phân lớp: 1s; 2s; 2p; 3s; 3p.

  • Câu 20: Nhận biết
    Số electron tối đa trong mỗi lớp K và L là

    Tổng số electron tối đa có trong mỗi lớp K và L là

    Hướng dẫn:

    Lớp n có tối đa 2n2 electron. 

    Lớp K là lớp thứ 1 (n=1)

    Số electron tối đa trong lớp K: 2.12 = 2 electron.

    Lớp L là lớp thứ 2 (n=2)

    Số electron tối đa trong lớp L: 2.22 = 8 electron.

  • Câu 21: Vận dụng
    Công thức hóa học của XY3

    Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, neutron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton của X, Y lần lượt là pX, py

    số hạt neutron của X, Y lần lượt là nX, ny

    Ta có trong phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, neutron bằng 196

    2pX + nX + 3.(2pY + nY) =196

    ⇔ 2pX + 6py + nX + 3nY = 196 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60

    2pX + 6pY – (nX + 3nY ) = 60

    ⇔ 2pX + 6pY – nX - 3nY = 60 (2)

    Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76

    6pY – 2pX = 76

    ⇔ 3pY – pX = 38 (3)

    Lấy (1) + (2) ta được:

    4pX + 12p= 254 ⇔ pX + 3p= 64 (4)

    Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được:

    pY = 17 (Cl) ; pX = 13 (Al)

    Công thức hóa học của XY3 là  AlCl3

  • Câu 22: Thông hiểu
    Xác định công thức electron không đủ electron theo quy tắc octet

    Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? 

    Hướng dẫn:

    Trong công thức ,  nguyên tử B có 6 electron ở lớp ngoài cùng \Rightarrow chưa đạt octet. 

  • Câu 23: Nhận biết
    Nguyên tử fluorine góp chung electron hinh hình thành phân tử F2

    Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron. 

  • Câu 24: Nhận biết
    Nguyên tử potassium

    Nguyên tử potassium (Z = 19) có xu hướng tạo ra lớp electron ngoài cùng như khí hiếm

    Hướng dẫn:

    Potassium (Z = 19) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

    ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ có xu hướng nhường 1 electron tạo ra lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6

  • Câu 25: Thông hiểu
    Xác định công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y

    Nếu nguyên tử X có 3 e hoá trị và nguyên tử Y có 6 e hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là :

    Hướng dẫn:

    X sẽ có xu hướng nhường 3e tạo cation X3+, Y có xu hướng nhận 2e để tạo anion Y2-

    Hợp chất tạo thành có dạng: X2Y3

  • Câu 26: Nhận biết
    Tính số anion trong dãy ion

    Cho các ion: S2-, Al3+, PO43-, NO3-, Ba2+, NH4+, Cl-. Hỏi có bao nhiêu anion?

    Hướng dẫn:

    Cation là các ion mang điện tích dương, anion là các ion mang điện tích âm.

    \Rightarrow Các anion trong dãy là: S2-, PO43-, NO3-, Cl-.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Phương trình biểu diễn sự hình thành ion không đúng

    Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình biểu diễn sự hình thành ion đúng:

    Al + 3e → Al3+

  • Câu 28: Thông hiểu
    Tính số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại

    Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là

    Hướng dẫn:

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    Các chất mà phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại: H2O, NH3, HF

  • Câu 29: Vận dụng
    Chất có thể tạo liên kết hydrogen

    Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết

    Giữa các phân tử C2H5OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    IMG_256

  • Câu 30: Vận dụng
    Xác định số hạt của hạt nhân nguyên tử X

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Hạt nhân nguyên tử X có số hạt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton, neutron, electron lần lượt là p, n, e. Ta có hệ phương trình:
    \left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;=\;\mathrm e\\\mathrm p+\mathrm e+\mathrm n=40\\(\mathrm p+\mathrm e)-\mathrm n=12\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm n=14\\\mathrm p=\mathrm e=13\end{array}ight.

    \Rightarrow p + n = 27

  • Câu 31: Nhận biết
    Hạt không mang điện trong nguyên tử

    Trong nguyên tử, hạt không mang điện là:

    Hướng dẫn:

    Trong nguyên tử: hạt electron mang điện tích âm, hạt proton mang điện tích dương, hạt neutron không mang điện.

  • Câu 32: Nhận biết
    Nhóm nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố

    Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

    _{31}^{15}M ;_{32}^{15}Z . thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số hiệu nguyên tử Z là 15. 

  • Câu 33: Thông hiểu
    Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d1. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

    Electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:

    1s22s22p63s23p64s23d1

    Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d14s2

    ⇒ Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 21

  • Câu 34: Thông hiểu
    Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

    Hướng dẫn:

    X3+: 1s22s22p63s23p63d5

    Vì nguyên tử X mất 3e tạo thành ion X3+

    \Rightarrow Cấu hình X: 1s22s22p63s23p63d64s2

    \Rightarrow X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Tìm nhận xét không đúng về nhóm VIIIA

    Tìm nhận xét không đúng về nhóm VIIIA?

    Hướng dẫn:

     Nguyên tử của He chỉ có 2 electron.

  • Câu 36: Nhận biết
    Tìm mệnh đề không đúng

    Mệnh đề nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề không đúng là: Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

    Trong một chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu 37: Vận dụng cao
    Tìm phát biểu đúng

    Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a:b = 3,365. Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho cac thiết bị tổng hợp tuỷ sống. Khối lượng mol của A là 140 g/mol. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài có:

    - Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2 \Rightarrow Lớp electron ngoài cùng của X là ns2np2 \Rightarrow X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

    - Nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3 \Rightarrow Lớp electron ngoài cùng của Y là ns2sp3 \Rightarrow Y thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

    \Rightarrow Hợp chất khí với hydrogen của X là XH4, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y là Y2O5

    \Rightarrow\frac{\mathrm X}{\mathrm X+4}:\frac{\mathrm Y}{2\mathrm Y+80}=3,365\;(1)

    Hợp chất tạo bởi X và Y có dạng là X3Y4:

    \Rightarrow 3X + 4Y = 140                        (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow X ≃ 28 và Y ≃ 14 \Rightarrow X là Si; Y là N \Rightarrow Hợp chất A là Si3N4

    \Rightarrow Oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y là N2O5

  • Câu 38: Vận dụng
    Xác định 3 nguyên tố

    Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    \overline{\mathrm Z}=\frac{70}3=\;23,3

    Vậy một nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và một thuộc chu kì 5.

    Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố cùng nhóm A ở các chu kì 4 và 5 lần lượt là có số proton là Z + 8 và Z + 8 + 18

    ⇒ 3Z + 8 + 8 +18 = 70 ⇒ Z = 12

    Ba nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg, Ca, Sr.

  • Câu 39: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Tổng số hạt trong nguyên tử M và nguyên tử X bằng 86, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 18 hạt.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) M là kim loại.

    (2) M với X tạo với nhau liên kết cộng hóa trị.

    (3) X thuộc nhóm VIIA.

    (4) X có độ âm điện lớn nhất trong các nguyên tố của bảng tuần hoàn.

    Số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Gọi số p, n, e: trong nguyên tử M là P1, E1, N1

                            trong nguyên tử X là P2, E2, N2.

    Ta có các phương trình:

    2P1 + N1 + 2P2 + N2 = 86

    2P1 + 2P2 - (N1 + N2) = 26

    (P1 + N1) + 12 = P2 + N2

    2P1 + N1 + 18 = 2P2 + N2,

    Giải hệ phương trình ta được cập nghiệm thỏa mãn:

    M: P1 = 11; N1 = 12, vậy M là natri

    X: P2 = 17; N2 = 18, vậy X là clo.

    Cấu hình electron: M: 1s2 2s2 2p6 3s1 ; X: 1s2 2s22p6 3s2 3p5.

    M là kim loại điển hình (vì lớp ngoài cùng có 1 electron)

    X là phi kim điển hình (vì lớp ngoài cùng có 7 electron).

    Vậy liên kết hoá học giữa M và X thuộc loại liên kết ion.

    Các phát biểu đúng là (1), (3).

  • Câu 40: Nhận biết
    Liên kết cộng hóa trị

    Cho các chất sau (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) CO2, (8) K2S. Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hoá trị

    Hướng dẫn:

    Các chất có liên kết cộng hóa trị là:

    (1) H2S; (2) SO2; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2;

    Các chất còn lại có liên kết ion

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo