Luyện tập Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần => Sai vì trong một chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn

    Cho cấu hình electron của Cu [Ar]3d104s1. Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1

    ⇒ Cu có 29 e ⇒ Z =29 => thuộc ô số 29

    Cu có 4 lớp e ⇒ thuộc chu kì 4

    Cu có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy với (x + y) = 11 > 10

    ⇒ Cu thuộc nhóm IB.

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định vị trí nguyên tố có Z = 17 trong BTH

    Vị trí của nguyên tố có Z = 17 trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố (Z = 17) là 1s22s22p63s23p5.

    Vị trí của nguyên tố đó nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Vị trí của M trong bảng tuần hoàn

    Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO­4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

    Phương trình hóa học tổng quát

    M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O

    0,02               ←              0,02

    MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    => nMO = nM = 0,02 mol

    => mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44

    => M = 64

    => M là Cu (Z = 29)

    Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

     => Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nguyên tử của nguyên tố nhóm A

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng số electron hóa trị.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định vị trí thứ tự của X, Y trong bảng tuần hoàn

    Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Xác định vị trí thứ tự của X, Y trong bảng tuần hoàn.

    Hướng dẫn:

    Số electron trong cation = Số electron trong anion = 20:2 = 10

    Có 3 trường hợp, Al3+ và N3-; Mg2+ và O2-; Na+ và F-

    N3- và O2- không thỏa mãn mức oxi hóa duy nhất (ví dụ N+2 trong NO hay O2+ trong F2O)

    Vậy, X là Na ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA và Y là F ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

  • Câu 7: Nhận biết
    Ô nguyên tố

    Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.

    Ô nguyên tố cho biết:

    + Số hiệu nguyên tử

    + Kí hiệu nguyên tố

    + Tên nguyên tố

    + Nguyên tử khối trung bình.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định tên kim loại

    Cho hỗn hợp A gồm 2 kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,016 khí (đktc). Xác định A, B.

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại trung bình là R

    Phương trình hóa học

    R + H2SO4 → RSO4 + H2

    nH2 = 0,09 mol = nR

    => MR = 2,64 : 0,09 = 29,33

    Ta có: MMg = 24 < 29,33 < MCa = 40

    => 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: p + e + n = 18 hay 2p + n = 18

    ⇒ p < 9 ⇒ X thuộc chu kì 2.

    Với p ≤ n = 18 – 2p ≤ 1,33p nên 5,4 ≤ p ≤ 6 ⇒ p = 6

    X là C (carbon)

    Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2

    Nguyên tố C có số thứ tự 6 nằm ở chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng về số thứ tự của ô nguyên tố

  • Câu 11: Nhận biết
    Khái niệm chu kì

    Chu kì:

    Hướng dẫn:

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

  • Câu 12: Nhận biết
    Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng

    Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng

    Hướng dẫn:

    Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng số electron hóa trị

  • Câu 13: Vận dụng
    Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Số p = số e nên 2p + n = 34 (1)

    Hạt mang điện là p và e, hạt không mang điện là n nên ta có:

    P + e – n = 10 hay 2p – n = 10 (2)

    Giải hệ (1) và (2) ⇒ p = 11 và n = 12.

    ⇒ R là 11Na

    Cấu hình electron Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của R: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng là

    Cho cấu hình electron:

    Fluorine: 1s22s22p5

    Chlorine: 1s22s22p63s23p5.

    1) F và Cl nằm ở cùng một nhóm.

    2) F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

    3) F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.

    4) F và Cl nằm ở cùng một chu kì.

    5) Số thứ tự chu kì của Cl lớn hơn F.

    6) Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A.

    Số phát biểu đúng?

    Hướng dẫn:

    Đáp án đúng là: 1), 2), 5)

    F và Cl cùng có 7 electron ở lớp ngoài cùng, cùng thuộc nhóm VIIA, tuy nhiên Cl ở chu kì 3 còn F ở chu kì 2.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Trong bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    + Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    + Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.

    + Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.

  • Câu 16: Nhận biết
    Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    + Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    + Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.

    + Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

    (1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    (2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.

    (3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.

    (4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số khối của nguyên tố đó.

    Số nguyên tắc đúng?

    Hướng dẫn:

    Những nguyên tắc đúng: (1), (2), (3).

    (4) Sai => Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định số lớp electron

    Nguyên tố Al (Z = 13) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố Al (Z = 13) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là 3.

  • Câu 19: Nhận biết
    Chu kì là

    Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp electron, được sắp xếp như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố

    Cho nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

    Hướng dẫn:

    R thuộc chu kỳ 3 → nguyên tử có 3 lớp electron.

    R thuộc nhóm IVA → nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng.

    Cấu hình electron nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p2

    Vậy số hiệu nguyên tử R là 14.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo