Luyện tập Ôn tập chương 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 35 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
35:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Nhận định đúng

    Thông tin nào sau đây không đúng về 10847Ag

    Hướng dẫn:

    Từ 10847Ag

    Ta suy ra được

    Z = E = P = 47

    Nguyên tử khối là 108

    N = 108 - 47 = 61.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nguyên tử trung hòa về điện

    Nguyên tử trung hòa về điện nên:

    Hướng dẫn:

    Trong nguyên tử, hạt proton mang điện tích dương; hạt electron mang điện tích âm; hạt neutron không mang điện.

    Nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt electron = số hạt proton

  • Câu 3: Thông hiểu
    Nguyên tử S

    Nguyên tử S có P = 16, A = 32 nên nguyên tử S có

    Hướng dẫn:

    Z = p = e =16

    N = A - Z = 32 – 16 = 16.

  • Câu 4: Vận dụng
    Nguyên tử khối trung bình của chlorine

    Chlorine có hai đồng vị 3717Cl (Chiếm 24,23%) và 3517Cl (Chiếm 75,77%). Nguyên tử khối trung bình của chlorine:

    Gợi ý:

    Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

    \overline {{A_X}}  = \frac{{A.x + B.y}}{{100}}

    Hướng dẫn:

    Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.

    Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Chlorine bằng:

    \overline {{A_{Cl}}}  = \frac{{35.75,77 + 37.24,23}}{{100}} = 35,48

  • Câu 5: Nhận biết
    Hạt mang điện trong hạt nhân

    Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Hạt nhân gồm: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện).

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60

    Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia \gamma có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: _{27}^{59}{Co} (chiếm 98%), _{27}^{58}{Co}_{27}^{60}{Co}, nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60.

    Hướng dẫn:

    Gọi hàm lượng 5827Co và 6027Co lần lượt là x% và y%.

    Ta có: 98 + x + y = 100   (1)

    \bar A = 58,982 = \frac{{59.98 + 58.x + 60.y}}{{100}} (2)

    Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:

    x = 1,9 và y = 0,1

    Vậy hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co – 60 là 0,1%.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Lớp M có số orbital tối đa

    Lớp M có số orbital tối đa bằng

    Hướng dẫn:

    Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)

    Lớp M (n = 3) có 32 = 9 AO.

  • Câu 8: Nhận biết
    Electron nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố

    Electron nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố?

    Hướng dẫn:

    Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.

  • Câu 9: Nhận biết
    Sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng, và điện tích

    Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng, và điện tích của chúng?

    Hướng dẫn:

    Sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng là:

    Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0

    Proton, m ≈ 1 amu, q = +1

    Electron, m ≈ 0,00055 amu, q = -1.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính số hạt electron

    Số hạt electron của nguyên tử có kí hiệu 147N.

    Hướng dẫn:

    Từ 147N ta suy ra được: E = Z = 7.

  • Câu 11: Vận dụng
    Nguyên tử khối trung bình của oxygen

    Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là

    Gợi ý:

    Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

    \overline {{A_X}}  = \frac{{A.x + B.y + C.z}}{{100}}

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của oxygen là:

    \bar A = \frac{{16.99,757 + 17.0,038 + 18.0,205}}{{100}} = 16,0

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Nguyên tử Copper có kí hiệu là 6429Cu. Phát biểu sai là:

    Hướng dẫn:

     Từ 6429Cu ta suy ra được:

    Z = E = P = 29

    Nguyên tử khối là 64

    N = 64 - 29 = 35

    Tổng số hạt cơ bản: P + E + N = 29 + 29 + 35 = 93.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định số hạt proton

    Ion R+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vậy hạt nhân nguyên tử R có số proton là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của R+: 1s22s22p6

    ⇒ Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s1 (Z = 11).

    Số proton = số electron = 11

  • Câu 14: Nhận biết
    Cặp chất nào là đồng vị của nhau

    Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:

    Hướng dẫn:

    147N và 157N là đồng vị của nhau do có cùng số proton và khác số neutron.

  • Câu 15: Vận dụng
    Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu

    Nguyên tử khối trung bình của Copper là 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?

    Hướng dẫn:

    Gọi phần trăm số nguyên tử của 65Cu và 63Cu lần lượt là x và y (%)

    Theo đề bài ta có: 

    \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\frac{{65x + 63y}}{{100}} = 63,546
\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 27,3\\
y = 72,7
\end{array} ight.

    Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là 27,3%

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định số electron

    Số electron có trong nguyên tử chlorine (Z = 17) là

    Hướng dẫn:

    Z = p = e = 17.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Xác định số hạt neutron

    Một nguyên  tố X có 3 đồng vị A1X (79%), A2X (10%), A3X (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số neutron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số neutron trong đồng vị 1 là 1 đơn vị. A1, A2, A3 lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ta có:

    Tổng số khối của 3 đồng vị là 75 nên A1 +A2 +A3 = 75 (1)

     Nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32

    \Rightarrow \frac{{79{A_1} + 10{A_2} + 11{A_3}}}{{100}} = 24,32 (2)

    Mặt khác số neutron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số neutron trong đồng vị 1 là 1 đơn vị nên

    A2 – A1= 1 (3)

    Giải hệ (1), (2) và (3) ta có

    A1 = 24; A2 = 25 và A3 = 26.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính số khối của nguyên tử nguyên tố X

    Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

    Do tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10

    ⇒ P + E + N = 10 hay 2Z + N = 10

    ⇒ N = 10 - 2Z (*)

    Ta có:

    1 \, \! \le \;\frac{N}{Z}\; \le \;\, 1,52

    Thay (*) vào ta có:

    \;1\;  \le \;\frac{{1 - 2Z}}{Z}\; \le \;\; 1,52

    ⇔ Z ≤ 10 −2Z ≤ 1,52Z

    ⇔ 2,84 ≤ Z ≤ 3,33

    Vậy Z = 3, N = 4

    Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

    A = Z + N = 3 + 4 = 7

  • Câu 19: Thông hiểu
    Nhận định nào đúng

    Nhận định đúng nhất là:

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau => sai vì các nguyên tử này giống nhau về tính chất hóa học nhưng khác nhau về tính chất vật lí đối với các đồng vị.

    Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng số neutron khác nhau số proton => sai vì nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (suy ra có cùng số proton).

    Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân => sai vì nguyên tố hóa học là những nguyên tử (không phải nguyên tố) có cùng điện tích hạt nhân.

    Vậy Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học => Đúng

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính số khối của nguyên tử X

    Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Số khối của nguyên tử X là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.

    Theo bài ra ta có: p + e + n = 40 hay 2p + n = 40 (1)

    và 2p – n = 12 (2)

    Giải hệ hai phương trình (1) và (2)

    ⇒ p = e = 13 và n = 14

    Số khối của X là: p + n = 13 + 14 = 27.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo