Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phân tử có liên kết ion

    Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16).

    Phân tử nào sau đây có liên kết ion?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:

    0 ≤ |Δ\chi| < 0,4: liên kết cộng hóa trị không phân cực

    0,4 ≤ |Δ\chi| < 1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    \chi| ≥ 1,7: liên kết ion

    \chi(Na3P) = |0,93 – 2,19| = 1,26

    \chi(MgS) = |1,31 – 2,58| =1,27

    \chi(AlCl3) = |1,61 – 3,16| = 1,55

    \chi(LiBr) = |0,98 – 2,96| = 1,98 > 1,7 ⇒ Liên kết ion.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính số neutron của nguyên tử X

    Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Tính số neutron của nguyên tử X.

    Hướng dẫn:

    Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản trong phân tử là 116

    ⇒ 4pM + 2nM + (2pX + nX) = 116 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36

    ⇒ 4pM + 2pX - (2nM + nX) = 36

    ⇔ 4pM - 2nM + 2pX - nX = 36 (2)

    Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9

    ⇒ pX + nX - ( pM + nM) = 9

    ⇔ pX + nX -  pM - n= 9 (3)

    Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17

    ⇒ 2pX + nX + 2 - (2pM + nM - 1) = 17

    ⇔ 2pX + nX - 2pM - nM = 14 (4)

    Lấy phương trình (1) + (2) ta có:

    8pM + 4pX = 152 ⇔ 2pM + pX = 38 (*)

    Lấy phương trình (4) - (3) ta có:

    pX  - pM = 5 (**)

    Giải phương trình (*) và (**) ta được:

    pX = 16; p= 11 

    Thế pX, pM vào (1) ta được:

    4pM + 2nM + (2pX + nX) = 116 (1)

    ⇒ 4.11 + 2n+ 2.16 + nX = 116 

    ⇔ 2nM + n= 40 (***)

    Thế pX, pM vào (3) ta được:

    pX + nX - pM - nM = 9 (3)

    ⇒ 16 + nX - 11 - n= 9

    ⇔ nX - nM = 4 (****)

    Giải hệ phương trình (***) và (****)

    nX = 16; n= 12

    Vậy số neutron của nguyên tử X là 16

  • Câu 3: Thông hiểu
    Liên kết hydrogen

    Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Phân tử CH3OH, H2O và NH3 có thể tạo liên kết hydrogen vì có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao là O, N làm cho H linh động. Bên cạnh đó nguyên tử N, O đều có cặp electron chưa tham gia liên kết và có liên kết với nguyên tử hydrogen.

    C2H4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xen phủ orbital p – p

    Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

    Hướng dẫn:

    H (Z = 1): 1s1

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    N (Z = 7): 1s22s22p3

    Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

    Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

    Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

    Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

  • Câu 5: Vận dụng
    Công thức hợp chất và loại liên kết

    Nguyên tử X có 20 electron, nguyên tử Y có 9 electron. Công thức hợp chất và loại liên kết hình thành giữa hai nguyên tử này là

    Hướng dẫn:

    X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

    → X thuộc chu kì 4 nhóm IIA → X có xu hướng nhường 2e → có hóa trị II I trong khi tham gia liên kết, X là kim loại điển hình

    Y có số p = số e = 9

    Y (Z = 9): 1s22s22p5 → Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA → Y có xu hướng nhận 1e → thường có hóa trị I trong khi tham gia liên kết, Y là phi kim điển hình.

    → Công thức phân tử XY2: Có liên kết ion trong phân tử

  • Câu 6: Nhận biết
    Tăng dần độ âm điện

    Cho các nguyên tố cùng chu kỳ: 11Na , 12Mg, 13 Al và 14Si. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện từ trái sang phải là:

    Hướng dẫn:

    Liên hệ giữa các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn được mô tả trong bảng sau: 

    3 11Na  12Mg 13 Al   14Si

    11Na , 12Mg, 13 Al và 14Si cùng ở chu kì 3

    Độ âm điện tăng từ trái qua phải trong 1 chu kì

  • Câu 7: Vận dụng
    Vị trí của R trong bảng tuần hoàn

    Kim loại R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cho 2,4 gam R tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar). Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Số mol khí là:

    \frac{\mathrm P.\mathrm V}{\mathrm R.\mathrm T}=\frac{1.1,4874}{0,082.(273+25)}\approx0,06

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình:

    nR = nkhí = 0,06 mol

    \mathrm R=\frac{2,4}{0,06}=40(\mathrm g/\mathrm{mol})

    R chính là Ca. 

    Cấu hình electron của R: [18Ar]4s2.

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của R: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tăng dần tính kim loại từ trái sang phải

    Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

    X (1s22s22p63s23p64s1); Y(1s22s22p63s1); Z (1s22s22p63s2) và T (1s22s2)

    Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

     

    Hướng dẫn:

    X (1s22s22p63s23p64s1);

    Y(1s22s22p63s1);

    Z (1s22s22p63s2)

    T (1s22s2)

    Liên hệ giữa các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn được mô tả trong bảng sau: 

      4T
    11Y

    12Z

    19X

     

    X (1s22s22p63s23p64s1);

    Y(1s22s22p63s1);

    X và Y cùng nhóm IA

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, tính kim loại tăng dần

    ⇒ X > Y (1)

    Z (1s22s22p63s2)

    T (1s22s2)

    Z và T cùng nhóm IIA

    Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, tính kim loại tăng dần

    ⇒  Z > T (2)

    Y và Z thuộc cùng chu kì 3

    Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

    Y > Z (3) 

    Từ (1), (2), (3) ta có chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải

    T, Z, Y, X

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định cấu hình electron

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA có cấu hình electron là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm VA ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p3

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phát biểu sai tính chất hợp chất cộng hóa trị

    Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất cộng hóa trị là sai?

    Hướng dẫn:

    Nhận đinh "Tất cả các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt." sai vì Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất không có liên kết cộng hóa trị phân cực

    Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?

    Gợi ý:

    Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:

    0 ≤ |Δ\chi| < 0,4: liên kết cộng hóa trị không phân cực

    0,4 ≤ |Δ\chi| < 1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    \chi| ≥ 1,7: liên kết ion

    Hướng dẫn:

    Ta thấy N2 có 2 nguyên tử N cùng độ âm điện ⇒ tạo được liên kết cộng hóa trị không phân cực

    Vậy liên kết trong phân tử N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phân tử có liên kết mang nhiều tính ion nhất

    Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3

    Phân tử có liên kết mang nhiều tính ion nhất là

    Gợi ý:

    Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:

    0 ≤ |Δ\chi| < 0,4: liên kết cộng hóa trị không phân cực

    0,4 ≤ |Δ\chi| < 1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    \chi| ≥ 1,7: liên kết ion

    Hướng dẫn:

    Phân tử có liên kết mang nhiều tính ion nhất ⇒ Δ\chi lớn nhất.

    Dựa vào các đáp án trên ta thấy H, K, Ba, Al đều liên kết với Cl ⇒ Δ\chi lớn nhất khi kim loại có độ âm điện nhỏ nhất .

    Kim loại K là kim loại điển hình, có tính kim loại mạnh nhất ⇒ có độ âm điện nhỏ nhất ⇒ Phân tử KCl có liên kết mang nhiều tính ion nhất.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cặp nguyên tử không tạo hợp chất

    Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng \mathrm X_2^+\mathrm Y^{2-}hoặc \mathrm X_{}^{2+}{\mathrm Y}_2^-?

    Hướng dẫn:

    + Trong hợp chất  \mathrm X_2^+\mathrm Y^{2-}

    Nguyên tử X nhường 1 electron tạo thành X+ ⇒ Na, K thỏa mãn

    Nguyên tử Y nhận 2 electron tạo thành Y2‾  ⇒ O, S thỏa mãn

    + Trong hợp chất \mathrm X_{}^{2+}{\mathrm Y}_2^-

    Nguyên tử X nhường 2 electron tạo thành X2+ ⇒ Ca thỏa mãn

    Nguyên tử Y nhận 1 electron tạo thành Y‾ ⇒ Cl thỏa mãn, O không thỏa mãn.

    Vậy cặp Ca và O không thỏa mãn

  • Câu 14: Nhận biết
    Liên kết ion

    Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa cation và anion.

    Cation: ion mang điện tích dương

    Ví dụ: Mg2+

    Anion: ion mang điện tích âm

    Ví dụ: O2-

  • Câu 15: Thông hiểu
    Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử

    Trong các hợp chất sau: BaO, Ca(NO3)2, Na2O, NaF, K2SO4, NH4Cl. Số hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử. 

    Ví dụ: NH4+, OH¯, SO42-,… 

    Các hợp chất chứa ion đa nguyên tử là: Ca(NO3)2, K2SO4, NH4Cl

    Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là: BaO, Na2O, NaF.

  • Câu 16: Nhận biết
    Theo quy tắc octet

    Theo quy tắc octet, xu hướng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là 

    Gợi ý:

    Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (trừ helium). 

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc octet, xu hướng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là nhường đi 2 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm 

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tổng số hạt

    Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion {}_{17}^{35}\mathrm{Cl}^-

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 17 = số electron (của Cl nguyên tử)

    Số neutron = Số khối – số proton = 35 – 17 = 18.

    Cl nhận 1 electron tạo thành Cl-

    ⇒ Số electron (của ion Cl-) = 17 + 1 = 18

    Tổng số hạt là: 18 + 18 + 17 = 53

  • Câu 18: Nhận biết
    Nguyên tử có bán kinh lớn nhất

    Nguyên tử nguyên tố nhóm IA nào sau đây có bán kính lớn nhất?

    Hướng dẫn:

     Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.

    Vậy Cs có bán kính lớn nhất trong nhóm IA

  • Câu 19: Nhận biết
    Trong một chu kì

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân biến đổi nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng, tính acid có xu hướng tăng dần, tính phi kim có xu hướng tăng dần.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Oxide cao nhất của R

    R là nguyên tố nhóm VIIA. Trong oxide cao nhất tương ứng O chiếm 61,20% về khối lượng. Oxide cao nhất của R là

    Hướng dẫn:

    Vì R thuộc nhóm VIIA ⇒ công thức oxide cao nhất của R là R2O7

    \Rightarrow\frac{{\mathrm M}_{\mathrm O}}{{\mathrm M}_{{\mathrm R}_2{\mathrm O}_7}}.100\%=61,20\%\Rightarrow\frac{16.7}{(2\mathrm R+16.7)}.100\%=61,20\%

    ⇒ R = 35,5 ⇒ R là Cl.

    Oxide cao nhất của R là Cl2O7

  • Câu 21: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất của X

    X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là

    Hướng dẫn:

     X thuộc nhóm VA nên công thức oxide cao nhất sẽ là X2O5.

  • Câu 22: Nhận biết
    Số e tối đa lớp N

    Lớp N có số electron tối đa là?

    Hướng dẫn:

    Lớp N có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f, trong đó phân lớp s chứa tối đa 2e, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa 10e, phân lớp f chứa tối đa 14e

    Tổng số electron tối đa trong lớp N là: 2 + 6 + 10 +14 = 32.

  • Câu 23: Nhận biết
    Đặc điểm chung hạt neutron

    Đặc điểm chung của hạt neutron là

    Hướng dẫn:

    Đặc điểm chung của hạt neutron là không mang điện và có khối lượng.

  • Câu 24: Vận dụng
    Số nhận định sai là

    Có các nhận định sau:

    a) Nguyên tử nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p5 thì nguyên tố đó là kim loại

    b) Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton và electron

    c) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất

    d) Ion X có cấu hình e là 1s22s22p6. Vậy nguyên tố X là khí hiếm

    e) Nguyên tử khối của nguyên tố X là 17. Tính gần đúng thì khối lượng nguyên tử nguyên tố đó nặng gấp 17 lần đơn vị khối lượng.

    Số nhận định sai là:

    Hướng dẫn:

    Ý a) sai vì nguyên tử nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p5 thì nguyên tố đó là phi kim

    Ý b) sai vì hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton và neutron.

    Ý d) sai vì ion X- có cấu hình e là 1s22s22p6

    = Cấu hình electron X: 1s22s22p5 = Vậy nguyên tố X là phi kim.

    Vậy số nhận định sau là 3.

  • Câu 25: Vận dụng
    Vị trí của R trong bảng tuần hoàn

    Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R và oxide MO (oxide có hóa trị lớn nhất của R) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO­4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đkc) thu được là  2,479 lít. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng

    R + 2H2SO4 → RSO4 + SO2 + 2H2O

    0,1                       ← 0,1

    RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

    Ta có:

    nRO = nR = 0,1 mol

    ⇒ mhỗn hợp = 0,1.(R + 16) + 0,1.R = 14,4 ⇒ R = 64

     R là Cu (Z = 29)

    Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

    ⇒ Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB

  • Câu 26: Nhận biết
    Vì sao nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử

    Vì sao nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.

  • Câu 27: Nhận biết
    Số cặp electron chung của hai nguyên tử nitrogen trong phân tử N2

    Trong phân tử N2, hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng mấy cặp electron chung?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của N (z = 7): 1s22s22p3, có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

    Trong phân tử N2, để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne), mỗi nguyên tử nitrogen phải góp chung 3 electron.

  • Câu 28: Vận dụng
    Công thức và loại liên kết

    X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:

    Hướng dẫn:

    X ở nhóm IIIA nên dễ nhường 3e để đạt cấu hình của khí hiếm

    Y ở nhóm VIA nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình khí hiếm

    Công thức hóa học: X2Y3

    X là kim loại điển hình còn Y là phi kim điển hình nên liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

  • Câu 29: Vận dụng
    Công thức hóa học và liên kết

    Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là

    Hướng dẫn:

    X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 → X thuộc chu kì 4 nhóm IIA → X có xu hướng nhường 2e → có hóa trị II I trong khi tham gia liên kết, X là kim loại điển hình

    Y có số p = số e = 9

    Y (Z = 9): 1s22s22p5 → Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA→ Y có xu hướng nhận 1e → thường có hóa trị I trong khi tham gia liên kết, Y là phi kim điển hình.

    → Công thức phân tử XY2: Có liên kết ion trong phân tử

  • Câu 30: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,958 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại đó là:

    Hướng dẫn:

     Sô mol của H2 là:

    nH2 = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol

    Gọi công thức chung của 2 kim loại là R

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    R + H2SO4 → RSO4 + H

    0,2 ←                           0,2

    {\mathrm M}_{\mathrm R}=\frac{6,4}{0,2}=32

    Theo đề bài 2 kim loại kế tiết nhau trong nhóm IIA chính là: Mg (24) < 32 < Ca (40)

  • Câu 31: Nhận biết
    Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất

    Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? 

    Hướng dẫn:

    Silicic acid: H2SiO3

    Sulfuric acid: H2SO4

    Phosphoric acid: H3PO4

    Perchloric acid: HClO4.

    Ta có Si, P, S, Cl thuộc cùng chu kì 3. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide tương ứng tăng dần.

    Vậy tính acid: H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    ZX = 4, X thuộc chu kì 2, nhóm IIA.

    ZY = 12, Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

    ZZ = 20, Z thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

    • Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.

    ⇒ sai vì nguyên tố thuộc nhóm IA mới là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.

    X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 3, Z thuộc chu kì 4.

    Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính base của các hydroxide tương ứng tăng dần.

    Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện của các nguyên tố nhìn chung giảm dần.

  • Câu 33: Vận dụng
    Sản phẩm thu được

    Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là 

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của cation M+ và anion X-: 1s22s22p6

    Nguyên tử M nhường 1 electron để tạo thành cation M+:

    M → M+ + 1e.

    → Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s22s22p63s1 (Z = 11) → M là kim loại Na.

    Nguyên tử X nhận 1 electron để trở thành anion X-:

    X + 1e → X-.

    → Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p5 (Z = 9) → X là phi kim F.

    Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X:

    2Na + F2 ightarrow 2NaF

  • Câu 34: Nhận biết
    Nguyên tử nguyên tố có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

    Hướng dẫn:

    Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 ⇒ là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

    Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 ⇒ là phi kim với 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1⇒ là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1⇒ là kim loại với 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Dãy các chất đều có liên kết ion

    Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion thường tạo thành giữa một nguyên tử kim loại mạnh (dễ nhường electron tạo ion dương) và một nguyên tử phi kim mạnh (dễ nhận electron để tạo ion âm).

    \Rightarrow Các chất trong dãy đều có liên kết ion là: KBr, MgO, K2O.

  • Câu 36: Nhận biết
    Chọn khẳng định sai

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Trong tinh thể phân tử, các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.

  • Câu 37: Nhận biết
    Bản chất của liên kết cộng hóa trị

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là:

    Hướng dẫn:

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử.

  • Câu 38: Thông hiểu
    Phân tử đơn chất halogen có tương tác van der Waals mạnh nhất

    Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?

    Hướng dẫn:

    Các phân tử càng lớn và càng nhiều electron thì sự hỗn loạn của lớp vỏ electron càng lớn, tương tác khuếch tán giữa các phân tử càng mạnh ⇒ Tương tác van der Waals càng lớn.

    Từ F2 đến I2 các phân tử có độ lớn tăng dần (vì bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I) và số electron tăng dần ⇒ Tương tác van der Waals tăng dần.

    Vậy tương tác van der Waals mạnh nhất ở I2.

  • Câu 39: Nhận biết
    Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

    Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

    Hướng dẫn:

    Lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử.

  • Câu 40: Nhận biết
    Khi khối lượng phân tử tăng thì

    Khi khối lượng phân tử tăng thì

    Hướng dẫn:

    Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo