Luyện tập Ôn tập chương 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các quá trình xảy ra trong phản ứng

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

    Trong phản ứng trên xảy ra

    Hướng dẫn:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}\;}\;+\;2\mathrm e

    \Rightarrow Xảy ra sự oxi hóa Fe

    \overset{2+}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Cu}}

    \Rightarrow Xảy ra sự khử Cu2+

  • Câu 2: Thông hiểu
    Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu e

    Trong phản ứng : Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe. Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu electron?

    Hướng dẫn:

    Fe2+ +2e → Fe0

    Vậy ion Fe2+ đã nhận 2 electron

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp

    Nung nóng 8,4 gam bột iron ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm iron oxide và iron dư. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,8 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và muối Fe2(SO4)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,125 mol

    nFe = 0,15 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,15 → 0,45

    Quá trình nhận e

    O2 + 4e → O-2

    x → 4x

    S+6 + 2e → S+4

    0,25 ← 0,125

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

    4x + 0,25 = 0,45 ⇒ x = 0,05

    Ta có:

    mX = mFe + mO2 = 8,4 + 0,05.32 = 10 gam

  • Câu 4: Thông hiểu
    Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng sau:

    (a) 4NH3+ 5O2 → 4NO + 6H2O

    (b) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

    (c) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

    (d) 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

    Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là

    Hướng dẫn:

    Chỉ có phản ứng d) NH3 không đóng vai trò là chất khử

    Nito không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng

  • Câu 5: Vận dụng
    Tổng hệ số cân bằng tối giản

    Cho sơ đồ phản ứng sau: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3+ H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản trong phản ứng trên là:

    Hướng dẫn:

    Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4→ Fe2+3(SO4)3 + K2SO4 + Cr2+3(SO4)3 + H2O.

    Quá trình oxi hóa: 6x

    Quá trình khử: 1x

    Fe+2 → Fe+3 + 1e

    2Cr+6 + 2.3e → 2Cr+3

    Phương trình phản ứng

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

    Tổng hệ số cân bằng: 6 + 1 + 7 + 3 + 1 + 1 + 7 = 26

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định khối lượng Fe2(SO4)3

    Hòa tan hoàn toàn một lượng 31,32 gam một oxit Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và 4,872 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối Fe2(SO4)3 khan. Xác định giá trị m là:

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O

    nSO2 = 4,872 : 22,4 = 0,2175 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận e

    O0 + 2e → O-2

    x → 2y

    S+6 + 2e → S+4

    0,435 ← 0,2175

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,435    (1)

    Ta có theo đề bài: 56x + 16y = 31,32   (2)

    Từ (1) và (2) → x = 0,435 và y = 0,435

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

    nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 0,2175 mol

    → mFe2(SO4)3 = 0,2175. 400 = 87 (g)

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

    Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

    Hướng dẫn:

     Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3). Do nguyên tố Fe đơn chất và trong các hợp chất chưa đạt số oxi hóa cao nhất nên có thể nhường electron.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO2

    Cho 0,05 mol Mg và 0,1 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 

    Ta có  ∑ne cho = ∑ne nhận

    2nMg + nAg = nNO2

    \Rightarrow nNO2 = (0,05.2 + 0,1) = 0,2 mol

    \Rightarrow VNO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa

    Số oxi hóa của N trong ion NO3-

    Hướng dẫn:

    Trong ion NO3-: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = 5

    ⇒ N có số oxi hóa là +5 trong hợp chất NO3-

  • Câu 10: Vận dụng
    Một phân tử FeS sẽ

    Oxi hóa FeS bằng axit HNO3 thu được sản phẩm là Fe(NO3)3, H2SO4, NO2. Vậy một phân tử FeS sẽ

    Hướng dẫn:

    Xác định số sự thay đổi số oxi hóa của FeS

    FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

    Vậy một phân tử FeS nhường 9 electron.

  • Câu 11: Nhận biết
    Quy tắc xác định số oxi hóa sai

    Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

     Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị

  • Câu 12: Nhận biết
    Số oxi hóa trong đơn chất

    Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng

    Hướng dẫn:

     Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.

    VD:

    \overset0{\mathrm K};\;{\overset0{\mathrm H}}_2;\;\overset0{\mathrm C}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định số oxi hóa

    Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong N2O, NaNO3, NO2, NH4+ lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của N là x, ta có số oxi hóa trong hợp chất của H = +1, O = -2

    N2O: 2.x - 2 = 0 => x = +1

    NaNO3: 1 + x - 2.3 = 0 => x = +5

    NO2: x + -2.2 = 0 => x = +4

    NH4+: x + 1.4 = 1 => x = -3.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tổng hệ số của NO và H2O

    Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của FeO là 3 thì tổng hệ số của NO và H2O là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Tổng hệ số của NO và H2O là: 1+ 5 = 6

  • Câu 15: Nhận biết
    Phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa

    Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

    Hướng dẫn:

    Phương trình:

    HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

    HCl không thể hiện tính oxi hóa

    2HCl + Mg → MgCl2 + H2.

    H+1 + 2e → H0 (HCl thể hiện tính oxi hóa)

    Ta có 2 phương trình:

    8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1)

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

    2Cl-1 → Cl20 + 2e (HCl (1) và (2) đều thể hiện tính khử)

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định phân tử FeS2

    Đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm là Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ

    Hướng dẫn:

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2

    Quá trình oxi hóa:

    2FeS2 → Fe23+ + 4S+4 + 22e

    Mỗi một phân tử FeS2 đã nhường 11 electron.

  • Câu 17: Nhận biết
    Xác định vai trò

    Trong phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Vai trò của Cl2

    Hướng dẫn:

    Cl2 chất oxi hóa

    Cl20 → 2Cl-

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định vai trò của HNO3

    Cho biết trong phản ứng sau:

    4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    HNO3 đóng vai trò là:

    Hướng dẫn:

    Trong 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Dãy hợp chất chứa sulfua (S) có số oxi hóa +6

    Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?

    Hướng dẫn:

    Dãy hợp chất chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6:

    {\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4,\;\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_3,\;\mathrm{NaH}\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4,\;\mathrm{Ba}\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4.

  • Câu 20: Vận dụng
    Số phân tử KMnO4 bị khử

    Trong phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4

    Quá trình oxi hóa: 5x

    Quá trình khử: 2x

    S+4 → S+6 + 2e

    Mn+7 +5e → Mn+2

    Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

    Số phân tử KMnO4 bị khử là 2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo