Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của FeO là 3 thì tổng hệ số của NO và H2O là bao nhiêu?
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Tổng hệ số của NO và H2O là: 1+ 5 = 6
Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của FeO là 3 thì tổng hệ số của NO và H2O là bao nhiêu?
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Tổng hệ số của NO và H2O là: 1+ 5 = 6
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
Xảy ra sự oxi hóa Fe
Xảy ra sự khử Cu2+
Hòa tan hoàn toàn một lượng 31,32 gam một oxit Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và 4,872 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối Fe2(SO4)3 khan. Xác định giá trị m là:
Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O
Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O
nSO2 = 4,872 : 22,4 = 0,2175 mol
Quá trình nhường e Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận e O0 + 2e → O-2 x → 2y S+6 + 2e → S+4 0,435 ← 0,2175 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,435 (1)
Ta có theo đề bài: 56x + 16y = 31,32 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,435 và y = 0,435
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 0,2175 mol
→ mFe2(SO4)3 = 0,2175. 400 = 87 (g)
Số oxi hóa của N trong ion NO3- là
Trong ion NO3-: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = 5
⇒ N có số oxi hóa là +5 trong hợp chất NO3-
Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?
Dãy hợp chất chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6:
Trong phản ứng : Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe. Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu electron?
Fe2+ +2e → Fe0
Vậy ion Fe2+ đã nhận 2 electron
Trong phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4
Quá trình oxi hóa: 5x Quá trình khử: 2x | S+4 → S+6 + 2e Mn+7 +5e → Mn+2 |
Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Số phân tử KMnO4 bị khử là 2.
Cho 0,05 mol Mg và 0,1 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
Ta có ∑ne cho = ∑ne nhận
2nMg + nAg = nNO2
nNO2 = (0,05.2 + 0,1) = 0,2 mol
VNO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3). Do nguyên tố Fe đơn chất và trong các hợp chất chưa đạt số oxi hóa cao nhất nên có thể nhường electron.
Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong N2O, NaNO3, NO2, NH4+ lần lượt là:
Gọi số oxi hóa của N là x, ta có số oxi hóa trong hợp chất của H = +1, O = -2
N2O: 2.x - 2 = 0 => x = +1
NaNO3: 1 + x - 2.3 = 0 => x = +5
NO2: x + -2.2 = 0 => x = +4
NH4+: x + 1.4 = 1 => x = -3.
Oxi hóa FeS bằng axit HNO3 thu được sản phẩm là Fe(NO3)3, H2SO4, NO2. Vậy một phân tử FeS sẽ
Xác định số sự thay đổi số oxi hóa của FeS
FeS → Fe+3 + S+6 + 9e
Vậy một phân tử FeS nhường 9 electron.
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
Phương trình:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
HCl không thể hiện tính oxi hóa
2HCl + Mg → MgCl2 + H2.
H+1 + 2e → H0 (HCl thể hiện tính oxi hóa)
Ta có 2 phương trình:
8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1)
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)
2Cl-1 → Cl20 + 2e (HCl (1) và (2) đều thể hiện tính khử)
Đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm là Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2
Quá trình oxi hóa:
2FeS2 → Fe23+ + 4S+4 + 22e
Mỗi một phân tử FeS2 đã nhường 11 electron.
Cho biết trong phản ứng sau:
4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
HNO3 đóng vai trò là:
Trong 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường.
Trong phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Vai trò của Cl2 là
Cl2 chất oxi hóa
Cl20 → 2Cl-
Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng
Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
VD:
Nung nóng 8,4 gam bột iron ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm iron oxide và iron dư. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,8 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và muối Fe2(SO4)3. Giá trị của m là bao nhiêu?
nSO2 = 0,125 mol
nFe = 0,15 mol
Quá trình nhường e Fe0 → Fe+3 + 3e 0,15 → 0,45 | Quá trình nhận e O2 + 4e → O-2 x → 4x S+6 + 2e → S+4 0,25 ← 0,125 |
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
4x + 0,25 = 0,45 ⇒ x = 0,05
Ta có:
mX = mFe + mO2 = 8,4 + 0,05.32 = 10 gam
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3+ H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản trong phản ứng trên là:
Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4→ Fe2+3(SO4)3 + K2SO4 + Cr2+3(SO4)3 + H2O.
Quá trình oxi hóa: 6x Quá trình khử: 1x | Fe+2 → Fe+3 + 1e 2Cr+6 + 2.3e → 2Cr+3 |
Phương trình phản ứng
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Tổng hệ số cân bằng: 6 + 1 + 7 + 3 + 1 + 1 + 7 = 26
Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị
Cho các phản ứng sau:
(a) 4NH3+ 5O2 → 4NO + 6H2O
(b) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
(c) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(d) 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là
Chỉ có phản ứng d) NH3 không đóng vai trò là chất khử
Nito không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng