Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

I. Thành phần của các oxide và hydroxide

Hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxygen tăng từ I đến VII khi đi từ trái qua phải trong một chu kì (trừ chu kì 1 và nguyên tố fluorine ở chu kì 2), do đó thành phần của các oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.

Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Oxide Chu kì 2 Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5    
Chu kì 3 Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
Hydroxide Chu kì 2 LiOH Be(OH)2 H3BO3 H2CO3 HNO3    
Chu kì 3 NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4

Ví dụ: Nguyên tố Barium thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của nguyên tố trên.

Hướng dẫn

Nguyên tố Barium (Ba) thuộc nhóm IIA.

⇒ Hóa trị cao nhất của Ba là II.

Công thức hóa học của oxide là BaO, của hydroxide là Ba(OH)2.

Câu trắc nghiệm mã số: 21699

II. Tính chất của oxide và hydroxide

1. Phản ứng của oxide với nước

Cho các oxide Na2O, MgO, P2O5  vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng.

Bảng hiện tượng

Oxide Hiện tượng Phương trình phản ứng
Na2O

Tan hoàn toàn trong nước.

Quỳ tím chuyển màu xanh đậm.

Na2​O + H2​O → 2NaOH

MgO

Tan một phần trong nước.

Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

MgO + H2​O → Mg(OH)2​

P2O5

Tan hoàn toàn trong nước.

Quỳ tím chuyển màu đỏ.

P2​O5​ + 3H2​O → 2H3​PO4​

2. Phản ứng của muối với dung dịch acid

Cho dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3

Hiện tượng: sủi bọt khí CO2

Phương trình hóa học: Na2​CO3​ + 2HNO3​ → 2NaNO3 ​+ CO2​ + H2​O

Nhận xét:

Hydroxide của các nguyên tố nhóm IA thể hiện tính base mạnh, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện tính acid mạnh.

Tính acid - base của oxide và hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

Ví dụ: Cho các nguyên tố P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17). So sánh tính acid của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của các nguyên tố trên.

Hướng dẫn giải:

P (Z = 15): [Ne]3s23p3 ⇒ P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

Hóa trị cao nhất của P là V  ⇒ Công thức hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) là H3PO4.

S (Z = 16): [Ne]3s23p4  ⇒ S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

Hóa trị cao nhất của S là VI  ⇒ Công thức hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) là H2SO4.

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 ⇒ Cl thuộc chu kì 3, nhóm VA.

Hóa trị cao nhất của Cl là VII ⇒ Công thức hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) là HClO4.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

⇒ So sánh tính acid: H3PO4 < H2SO4 < HClO4.

Câu trắc nghiệm mã số: 9208,9214,9215,9216
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo