Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của nguyên tử trong ion

    Số oxi hóa của Cr trong ion Cr3+

    Hướng dẫn:

    Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion.

    \Rightarrow Số oxi hóa của Cr trong ion Cr3+ là +3.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của S trong K2SO4

    Số oxi hóa của S trong phân tử K2SO4

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất, số oxi hóa của K là +1, số oxi hóa của O là –2.

    Số oxi hóa của từng nguyên tử: {\overset{+1}{\mathrm K}}_2\overset{x}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4

     Ta có: (+1).2 + x + (–2).4 = 0 \Rightarrow x = +6. 

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp Cu, Fe

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp kim loại (Fe, Cu) + HCl => chỉ có Fe phản ứng

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    nFe = nH2 = 0,15 mol

    Hỗn hợp kim loại (Fe, Cu) + HNO­3 đặc nguội → chỉ có Cu phản ứng

    nNO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi e

    Cu0 → Cu+2 + 2e;

    x → 2x

    N+5 + 1e → N+4

    0,1 → 0,1 mol

    Bảo toàn electron ta có:

    2x = 0,1 mol → nCu = x = 0,1:2 = 0,05 mol

    → m = mFe + mCu = 0,15.56 + 0,05.64 = 11,6 gam

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính thể tích của H2

    Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Zn trong đó số mol Al gấp đôi số mol Zn. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của Al, Zn lần lượt là x, y

    Phương trình phản ứng

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
    x                → 3x/2 mol

    Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 (2)
    y       →   y        mol

    Theo đề bài ta có:

    x = 2y => x - 2y = 0 (3)

    27x + 65y = 11,9 (4)

    Giải hệ phương trình (3) và (4) ta có

    x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    \sum {{n_{{H_2}}}}  = {n_{{H_2}}}_{(1)} + {n_{{H_2}(2)}} = \frac{{3.0,2}}{2} + 0,1 = 0,4mol

    VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định phản ứng oxi hóa - khử

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

    Hướng dẫn:
    • \overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H}\;+\;\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}: không có nguyên tử nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa \Rightarrow không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
    • \overset{+2}{\mathrm{Ba}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2+\;{\overset{+1}{\mathrm{Na}}}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Ba}}\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4+\;2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}: không có nguyên tử nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa \Rightarrow không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
    • \overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;+\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H}\;ightarrow\;\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{+1}{\mathrm H}\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3: không có nguyên tử nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa \Rightarrow không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
    • 2\overset0{\mathrm{Na}}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}\;ightarrow\;\;2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\;\overset{+1}{\mathrm H}\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2: có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử Na (từ 0 lên +1) và nguyên tử H (từ +1 xuống 0) \Rightarrow Đây là phản ứng oxi hóa – khử.
  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng: C + O2 ightarrow CO2. Xác định chất khử, chất oxi hóa.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học: \overset0{\mathrm C}\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2

    Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng sau phản ứng); chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm sau phản ứng).

    Vậy C là chất khử; O2 là chất oxi hóa.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của iron

    Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần phần trặ theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là:

    Hướng dẫn:

    nNO = x mol, nH2 = y mol

    \mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;\frac{0,896}{22,4}\;=\;0,04\;\mathrm{mol}             (1)

    30x + 28y = mhh = 14,75.2.0,04             (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,03, y = 0,01 (mol)

    Gọi nFe = a mol, nMg = b mol.

    Ta có: 56a + 24b = 2,64                                (3)

    Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0,19                (4)

    Từ (3) và (4) ta có: a = 0,018 mol; b = 0,068 mol.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}=\frac{0,018.56}{2,64}.100\%\;=38,18\%

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính thể tích các chất khí

    Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,17 (mol).

    Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

    Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51             (1)

    {\mathrm M}_{\mathrm{hh}}\;=\;16,75.2\;=\;\frac{30\mathrm x\;+\;44\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)

    VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),

    VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Quá trình oxi hóa chất

    Cho nước Cl2 vào dung dịch NaI xảy ra phản ứng hóa học:

    Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

    Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học: \overset0{{\mathrm{Cl}}_2}\;+\;2\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm I}\;ightarrow\;2\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\overset0{\mathrm I}}_2

    Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

    Vậy:

    2\overset{-1}{\mathrm I}\;ightarrow\overset0{{\mathrm I}_2}+2\mathrm e: quá trình oxi hóa.

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+\;2\mathrm e\;ightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}: quá trình khử.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phương pháp thăng bằng electron

    Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc:

    Hướng dẫn:

    Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: “Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận”.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định quá trình khử

    Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

    Hướng dẫn:

    Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

    \Rightarrow Quá trình khử: 2H+ +2e → H2.

    Các quá trình còn lại là quá trình oxi hóa.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Vai trò của NH3 trong phản ứng

    Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó, NH3 đóng vai trò

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng:

    2\overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_3\;+\;3{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;6\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    Trong phân tử NH3 có nguyên tử N nhận electron \Rightarrow NH3 là chất oxi hóa.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là – 2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị.

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định loại quá trình

    Cho quá trình \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e, đây là quá trình

    Hướng dẫn:

     \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e  \Rightarrow Đây là quá trình nhường electron \Rightarrow Quá trình oxi hóa.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định chất oxi hóa và chất khử

    Cho phản ứng

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

    Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

    Hướng dẫn:

    6\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm K}_2{\overset{+6}{\mathrm{Cr}}}_2{\mathrm O}_7\;+\;7{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;3{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;{\overset{+3}{\mathrm{Cr}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;7{\mathrm H}_2\mathrm O

    Số oxi hóa của Fe tăng \Rightarrow FeSO4 là chất khử.

    Số oxi hóa của Cr giảm \Rightarrow K2Cr2O7 là chất oxi hóa

  • Câu 16: Nhận biết
    Số oxi hóa thông thường của oxygen trong hợp chất

    Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen là 

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen là -2.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính thể tích không khí cần trộn

    Xét phản ứng: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.

    Theo phương trình hóa học:

    {\mathrm V}_{{\mathrm O}_2}=\frac54.{\mathrm V}_{{\mathrm{NH}}_3}=1,25

    Không khí chứa 21% thể tích oxygen.

    \Rightarrow Thể tích không khí là:

    {\mathrm V}_{\mathrm{KK}}=\frac{1,25.100}{21}\approx5,952\;

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định sự khử và sự oxi hóa trong phản ứng

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

    Trong phản ứng trên xảy ra

    Hướng dẫn:

    \overset0{\mathrm{Fe}}+\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{\mathrm{SO}}_4ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;\overset0{\mathrm{Cu}}

    Các quá trình xảy ra:

    \overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}}+2\mathrm e

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm eightarrow\overset0{\mathrm{Cu}}

    \Rightarrow Trong phản ứng xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định phản ứng HCl đóng vai trò là chất oxi hóa

    Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

    Hướng dẫn:
    • Ta có 2 phản ứng: HCl + NH3 → NH4Cl và HCl + NaOH → NaCl + H2O không phải là phản ứng oxi hóa khử.
    • \mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_{2\;}+\;{\mathrm H}_2\mathrm O: HCl có nguyên tử Cl nhường electron \Rightarrow HCl là chất khử.
    • 2\overset{+1}{\mathrm H}\mathrm{Cl}\;+\overset0{\;\mathrm{Fe}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2: HCl có nguyên tử H nhận electron \Rightarrow HCl là chất oxi hóa.
  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng Cu ban đầu

    Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :

    Hướng dẫn:

    Gọi nNO = x mol, nNO2 = y mol.

    Ta có:

      \mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;\frac{8,6}{22,4}\;=\;0,4\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    mhh khí = 30x + 46y = 19.2.0,4    (2)

    Từ ta có x = 0,2, y = 0,2 mol.

     Bảo toàn electron:

    2y = 0,8 ⇒ y = 0,4 (mol).

    ⇒ m Cu = 0,4.64 = 25,6 (g). 

  • Câu 21: Thông hiểu
    Quá trình thay đổi số oxi hóa của Zinc

    Trong phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2, mỗi nguyên tử Zn đã

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    \overset0{\mathrm{Zn}}+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Zn}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Trong phản ứng trên, mỗi nguyên tử Zn nhường 2 electron: \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e

  • Câu 22: Vận dụng
    Các hệ số tương ứng với phân tử các chất

    Cho sơ đồ phản ứng :

    Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

    Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4 + \mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3 ightarrow \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3 + \overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    3\mathrm x\;\left|\;3\;\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}ightarrow3\overset{+3}{\mathrm{Fe}}ight.+1\mathrm e

    1\mathrm x\;\left|\;\overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}ight.

    \Rightarrow cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

    \Rightarrow hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14

  • Câu 23: Vận dụng cao
    Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3

    Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối của aluminium và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,5 mol 

    Quá trình nhường - nhận electron của các nguyên tử trong phản ứng:

    Bảo toàn e ta có: 1,5 = 8x + 3y             (1) 

    \frac{30\mathrm y\;+\;44\mathrm x}{\mathrm x\;+\;\mathrm y}=19,2.2\;=\;38,4\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1), (2) ta có: x = 0,15; y = 0,1 (mol)

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4y + 10x = 1,9 (mol)

    CHNO3 = 1,9/2,5 = 0,76 M

  • Câu 24: Nhận biết
    Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hóa

    Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hóa thì:

    {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4\;+\;8\mathrm e\;ightarrow3\overset0{\mathrm{Fe}}

    Vậy mỗi phân tử Fe3O4 sẽ nhận 8 electron.

  • Câu 25: Vận dụng
    Tính khối lượng I2 đã tạo thành

    Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 18,12 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng iodine (I2) đã tạo thành là

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng:

    \mathrm K\overset{-1}{\mathrm I\;}+\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_4+{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{SO}}_4+{\overset0{\mathrm I}}_2+{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow Phương trình cân bằng là:

    10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5I2 + 6K2SO4 + 8H2O

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{MnSO}}_4}=\frac{18,12}{151}=0,12\;(\mathrm{mol})\\

    Theo phương trình hóa học ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm I}_2}=\frac{0,12.5}2=0,3\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow  mI2 = 0,3.254 = 76,2 gam 

  • Câu 26: Nhận biết
    Loại phản ứng luôn là phản ứng oxi hóa khử

    Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thế trong hóa học vô cơ là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

    Ví dụ:

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\mathrm{Cl}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Phản ứng thế (vô cơ) bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố \Rightarrow Phản ứng thế (vô cơ) luôn là phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 27: Vận dụng
    Xác định số mol chất thu được trong dung dịch

    Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định tổng số mol của các chất trong dung dịch thu được.

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{2,6}{65}=0,04\;\mathrm{mol}

     nCuCl2 = 0,75.0,1 = 0,075 mol

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

    Trong dung dịch thu được ta có:

    nZnCl2 = nZn = 0,04 mol

    nCuCl2 dư = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol

    \Rightarrow Tổng số mol của các chất trong dung dịch thu được: 0,04 + 0,035 = 0,075 mol

  • Câu 28: Thông hiểu
    Xác định hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng

    Phản ứng: HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O có hệ số cân bằng của các chất lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các chất:

    \;\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;

    Đặt hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa ta có:

    Phương trình hóa học cân bằng:

     4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Câu 29: Thông hiểu
    Xác định chất oxi hóa trong phản ứng

    Trong phản ứng hóa học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2, chất oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học: 2\overset0{\mathrm K}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O\;ightarrow\;2\mathrm{KOH}\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng sau phản ứng); chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm sau phản ứng).

    \Rightarrow K là chất khử; H2O là chất oxi hóa.

  • Câu 30: Nhận biết
    Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa - khử

    Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron.

    Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

  • Câu 31: Nhận biết
    Chất khử

    Chất khử là

    Hướng dẫn:

     Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.

  • Câu 32: Vận dụng
    Tính số phản ứng mà SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa

    Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):

    a) SO2 + C → CO2 + S

    b) 2SO2 + O2 → 2SO3

    c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    d) SO2 + H2S → S + H2O

    e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

    Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là

    Hướng dẫn:

     Chất oxi hóa là chất nhận electron.

    a) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

    \overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;\overset0{\mathrm C}\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2\;+\;\overset0{\mathrm S}

    S nhận electron \Rightarrow SO2 là chất oxi hóa.

    b)Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố: 

    2\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;ightarrow\;2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_3

    S nhường electron \Rightarrow SO2 là chất khử.

    c)  \overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;2\mathrm{NaOH}\;ightarrow\;{\mathrm{Na}}_2\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_3\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố \Rightarrow không phải phản ứng oxi hóa khử.

    d)Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:  

    \overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm S\;ightarrow\;\overset0{\mathrm S}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    S nhận electron \Rightarrow SO2 là chất oxi hóa.

    e) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố: 

    \overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm{Br}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;+\;\mathrm{HBr}

    S nhường electron \Rightarrow SO2 là chất khử.

    Vậy có 2 phản ứng SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.

  • Câu 33: Thông hiểu
    Xác định tỉ lệ a:b

    Cho phương trình hóa học:

    aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

    Tỉ lệ a: b là

    Hướng dẫn:
    • Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong các nguyên tố:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;ightarrow {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;3\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;6{\mathrm H}_2\mathrm O

    • Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

    \overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm e

    \overset{+6}{\mathrm S}+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}

    • Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

    2\times\left|\overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm eight.

    3\times\left|\overset{+6}{\mathrm S}\;+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}ight.

    • Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

     2Fe + 6H2SO4 ightarrow Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2

    \Rightarrow a : b = 2 : 6 = 1 : 3

  • Câu 34: Vận dụng cao
    Tính khối lượng Fe

    Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 23,6 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được muối sắt (III) và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nNO = 0,2 mol

    Áp dụng BTKL: mO2 = mhh - mFe = 23,6 - m ⇒ {n_{{O_2}}} = \frac{{23,6 - m}}{{32}}

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

     

    Quá trình nhận e

    O2 + 4e → 2O-2

    N+5 + 3e → N+2

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3nFe = 4nO2 + 3.nNO

    \frac{{3m}}{{56}} = 4.\frac{{23,6 - m}}{{32}} + 3. 0,2

    ⇒ m = 19,88 gam.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Xác định phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử

    Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overset{+2}{\mathrm{Ca}}\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+2}{\mathrm{Ca}}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2 \Rightarrow Không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử \Rightarrow Không phải phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 36: Vận dụng
    Xác định kim loại X

    Cho 2,24 gam kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 1,4874 lít khí SO2 (ở 25oC, 1 bar) và muối X2(SO4)3. X là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

     X + H2SO4 → X2(SO4)3 + SO2 + H2

    \Rightarrow Phương trình cân bằng là: 2X + 6H2SO4 → X2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Theo phương trình hóa học ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=\frac{14874}{24,79}=0,06\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}=\frac{0,06.2}3=0,04\;(\mathrm{mol})

    \frac{2,24}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}=0,04\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;56\;

    Vậy X là iron (Fe).

  • Câu 37: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO thu được

    Cho 1,8 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid nitric đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO (ở 25oC, 1 bar, là chất khí duy nhất) và muối Mg(NO3)2. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

     Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\overset{+2}{\;\mathrm{Mg}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow Phương trình cân bằng là:

    3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}=\frac{1,8}{24}=0,075\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NO}}=\frac{0,075.2}3=0,05\;(\mathrm{mol})

    ⇒ VNO = 0,05.24,79 = 1,2395 lít

  • Câu 38: Vận dụng
    Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng

    Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 4,53 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng:

    \mathrm K\overset{-1}{\mathrm I\;}+\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_4+{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{SO}}_4+{\overset0{\mathrm I}}_2+{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow Phương trình cân bằng là:

    10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5I2 + 6K2SO4 + 8H2O

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{MnSO}}_4}=\frac{4,53}{151}=0,03\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm{KI}}=\frac{0,03.10}2=0,15\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow mKI = 015.166 = 24,9 (g)

  • Câu 39: Vận dụng
    Tính tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO­ + eH2O (a, b, c, d, e là các số nguyên)

    Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:
    • Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:

    \mathrm a\overset0{\mathrm{Cu}\;}+\mathrm{bH}\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3ightarrow\mathrm c\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2+\mathrm d\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm{eH}}_2\mathrm O

    \Rightarrow Cu: chất khử; HNO3: chất oxi hóa.

    • Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

    \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm e

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

    • Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

    • Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO­ + 4H2O

     \Rightarrow Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là: 3 + 8 = 11.

  • Câu 40: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của 2 nguyên tử nitrogen trong phân tử NH4NO3

    Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitrogen là :

    Hướng dẫn:

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử ta có:

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo