Khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:
Hạt | Kí hiệu | Khối lượng (kg) | Khối lượng (amu) | Điện tích (C) | Điện tích tương đối |
Proton | p | 1,673.10-27 | ≈ 1 | +1,602.10-19 | +1 |
Neutron | n | 1,675.10-27 | ≈ 1 | 0 | 0 |
Electron | e | 9,109.10-31 | -1,602.10-19 | -1 |
Chú ý: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Nguyên tử trung hòa về điện.
Hạt nhân nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ so với nguyên tử
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân (do khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron).
Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.
A = Z + N
Khi viết kí hiệu nguyên tử, đặt hai chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố, trong đó số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới và số khối A ở phía trên.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.
Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình (kí hiệu ) của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
Biểu thức tổng quát tính nguyên tử khối trung bình ( ):
Tổng quát: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X
Trong đó:
là nguyên tử khối trung bình của X.
An là nguyên tử khối đồng vị thứ n.
an là tỉ lệ % số nguyên tử khối đồng vị thứ n.
Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
Lớp electron |
K |
L |
M |
N |
Phân lớp |
1s |
2s, 2p |
3s, 3p, 3d |
4s, 4p, 4d, 4f |
Số AO (n2) |
1 |
4 |
9 |
16 |
Số electron tối đa (2n2) |
2 |
8 |
18 |
32 |
Chú ý:
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4).
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Quy tắc Hund (Hun): Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.
Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng.
Dựa vào đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng để dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố:
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng |
||||
Số electron |
1, 2, 3 |
4 |
5, 6, 7 |
8 |
Loại nguyên tố |
Kim loại |
Kim loại hoặc phi kim |
Phi kim |
Khí hiếm (trừ He) |