Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
Từ Li đến F, các nguyên tố thuộc cùng chu kì, điện tích tăng dần thì bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
Từ Li đến F, các nguyên tố thuộc cùng chu kì, điện tích tăng dần thì bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Ở nhiệt độ 20oC, khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 g/cm3 và bán kính nguyên tử X là 1,446.10-8 cm. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogadro NA= 6,022.1023. Kim loại X là
Thể tích 1 nguyên tử X là:
Thể tích nguyên tử (phần đặc) trong 1cm3 tinh thể là: 1.(100% - 26%) = 0,74 cm3
1cm3 tinh thể có số nguyên tử là: 0,74 : = 5,843.1022 nguyên tử
Khối lượng 1 nguyên tử: 10,48 : 5,843.1022 = 1,79.10-22 (g)
Khối lượng 1 mol nguyên tử: 1,79.10-22.6,022.1023 = 108 g/mol
X là Ag.
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hydroxide của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hydroxide của A có tính base mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Theo bài ra ta có: A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn
ZA = 13, cấu hình electron của A: 1s22s22p63s23p1
(1) sai vì A không tạo hợp chất khí với hydrogen.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai vì hydroxide của A có tính base yếu.
Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
Cấu hình electron nguyên tử |
Cấu hình electron ion tương ứng |
K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 |
K+: 1s22s22p63s23p6 |
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 |
Al3+: 1s22s22p6 |
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 |
Cl-: 1s22s22p63s23p6 |
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 |
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 |
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Hạt nhân nguyên tử X có số hạt là:
Gọi số hạt proton, neutron, electron lần lượt là p, n, e. Ta có hệ phương trình:
p + n = 27
Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :
Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm là
Li < Na < K < Rb < Cs.
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
Gọi số hạt proton, neutron của X là pX, nX; số hạt proton, neutron của Y là pY và nY.
Theo bài ra ta có:
pY + nY = 16; pX + nX = 12
Vậy Y là oxygen và X là carbon
Giá trị pY = nY = 8; pX = nX =6 thỏa mãn
Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxygen
Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxygen tăng lần lượt từ 1 đến 7.
Một nguyên tử có 4 electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.
Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.
Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Công thức của hợp chất Z với H là:
Hóa trị cao nhất với oxi là 6, nên hóa trị của Z với H là 8 – 6 = 2
Công thức hợp chất của Z với H là ZH2.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có số electron ở mức năng lượng 3p và một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:
Y có mức năng lượng 3p và có 1 electron lớp ngoài cùng:
Cấu hình electron Y: 4s1
Cấu hình của Y là [Ar]4s1
ZY = 19.
có 1 electron ở lớp ngoài cùng
Y là kim loại.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2 và mức năng lượng cao nhất của X là 3p:
ZX = 19 - 2 = 17
Cấu hình của X là [Ne]3s23p5
có 7 electron ở lớp ngoài cùng
X là phi kim.
Hạt nhân nguyên tử tích điện tích dương vì nó được cấu tạo bởi:
Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích.
Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
Cho cấu hình electron của Mn là: [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
Phân mức năng lượng của Mn là: [Ar]4s23d5
Electron đang xếp (electron điền cuối cùng) ở phân lớp d
Mn thuộc nguyên tố d.
Công thức chung của các oxide kim loại nhóm IIA là
Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là RO.
Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hydrogen. Trong hợp chất oxide cao nhất thì R chiếm 38,8% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất, hydroxide tương ứng của R là :
Theo đề bài hóa trị của R trong hợp chất với H là I
Hóa trị của R trong oxide cao nhất là VII ⇒ Công thức tổng quát: R2O7.
Ta có:
⇒ R= 35,5 Chính là nguyên tố Chlorine
Oxide cao nhất của R: Cl2O7
Hydroxide tương ứng R là: HClO4
Quan sát hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử năm 1911 của nhà vật lí người NewZealand là E.Rutherford. Hãy cho biết phát biểu đúng:
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng nên hầu hết các hạt α xuyên qua lá vàng .
- Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương nên đẩy các hạt α cũng mang điện dương khiến chúng bị lệch quỹ đạo.
- Hạt nhân có kích thước rất nhỏ nên hạt α mới hầu hết xuyên qua.
Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt mang điện chiếm 33,33%. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen là:
Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.
Số hạt không mang điện chiếm 33,33%:
⇒ số neutron = n =21.33,33% =7 (1)
Lại có: p + e + n = 21 ⇒ 2p + n = 21 (2)
Thế n = 7 vào (2) được p = 7.
Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.
Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng?
X2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6
⇒ Cấu hình eletron của X: 1s22s22p63s23p64s2
⇒ X ở chu kì 4, nhóm IIA
Y3- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6
⇒ Cấu hình eletron của Y: 1s22s22p63s23p3
Y ở chu kì 3 nhóm VA
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Hình dạng của orbital p là gì?
Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi cân đối.
Trong bảng tuần hoàn hóa học, trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử
Trong bảng tuần hoàn hóa học, trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần.
Công thức tính số khối là
Công thức tính số khối là: A = Z + N
Trong đó Z là số proton, N là số neutron.
Một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+ là
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2
Khi mất electron, nguyên tử sẽ mất electron lần lượt từ phân lớp ngoài vào trong.
Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6.
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu hình electron:
X: 1s22s22p63s1
Y: 1s22s22p63s23p63d104s1
Z: 1s22s22p63s23p63d104s24p65s1
Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì do có số lớp electron khác nhau.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi số neutron.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. X có tính chất gì sau đây?
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. X chính là kim loại
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số electron và số neutron của M là
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong M lần lượt là p, n và e.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79
p + n + e -3 = 79 2p + n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
p + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n = 30
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là:
R thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng. Trong công thức oxide cao nhất của R, R có hóa trị VII.
Vậy công thức oxide cao nhất của R là R2O7.
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là s, p, d, f, …
Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?
Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.
Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.
Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.
Mối quan hệ giữa số khối và khối lượng nguyên tử một cách gần đúng (tính theo đơn vị amu) là
Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Do khối lượng của electron quá nhỏ so với hạt nhân nên có thể bỏ qua. Vì vậy có thể coi khối lượng nguyên tử có giá trị bằng số khối.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25. Nhận định nào dưới đây về X là không đúng?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 95
⇒ 2Z + N = 95 (1)
Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25
⇒ 2Z - N = 25 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Z = 30; N = 35
Số khối A = Z + N = 65
Số hạt mang điện 2Z = 60.
Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối
Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
A = Z + N = P + N
Trong đó:
A là số khối.
P là tổng số hạt proton.
N là tổng số hạt nơtron.
Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số electron và số neutron của M là
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong M lần lượt là p, n và e.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79
p + n + e -3 = 79 2p + n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
p + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n = 30
Sắp xếp tính base của KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là dãy nào sau đây?
K, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của hydroxide có xu hướng giảm dần theo thứ tự KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là :
Nguyên tử nguyên tố B có: p + n + e = 34
Vì p = e nên 2p + n = 34 (1)
Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên:
Từ (1) và (2) ta được p = 11 và n = 12.
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
X nhường 1e tạo thành ion X+ có cấu hình 1s22s22p6
cấu hình e của X là 1s22s22p63s1
ZX = 11 (Na)
Y nhận 1e tạo thành ion Y- có cấu hình 1s22s22p6
cấu hình e của Y là 1s22s22p5
ZY = 9 (F)
Z có cấu hình 1s22s22p6 ZZ = 10 (Ne)
Biết rằng, nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và X. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị X của nguyên tố argon là bao nhiêu? Biết rằng, nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98.
Số khối của đồng vị X là:
MX
40
Một nguyên tử nguyên tố X có 11 electron và 12 neutron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
X có số khối là: 12 + 11 = 23 đvC
Vậy X có kí hiệu là .
Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng số hiệu nguyên tử.