Luyện tập Quy tắc Octet

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Ion được tạo thành từ X (Z = 8) theo quy tắc Octet có số electron là

    Nguyên tử X có 8 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc Octet có số electron là?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có 8 electron → cấu hình electron: 1s22s22p4 → có 6 elctron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

    X + 2e → X2-

    Do đó ion X có 8 + 2 = 10 (electron)

  • Câu 2: Nhận biết
    X có điện tích hạt nhân là +11 khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11 → ZX =11

    → Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

  • Câu 3: Nhận biết
    Để đạt cấu hình bền vững nguyên tử Al phải

    Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử Al (Z= 13) phải?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình e của Al (Z= 13): 1s22s22p63s23p1

    → Nguyên tử Al cần 3e để đạt cấu hình bền vững của Ne: 1s22s22p6.

  • Câu 4: Nhận biết
    X có điện tích hạt nhân là +20 khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20 → ZX =20

    → Cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 2 elctron lớp ngoài cùng

    → xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 e

    Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

    Hướng dẫn:

    Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 12, 9, 11, 10

    Nguyên tử nào có 2 electron ở lớp ngoài cùng

    → Có xu hướng nhường 2 electron

    Z = 12: 1s22s22p63s2

    Z = 9: 1s22s22p5

    Z = 11: 1s22s22p63s1

    Z = 10: 1s22s22p6

    Ta thấy nguyên tử có Z = 12 thì có 2 electron ở lớp ngoài cùng

    → Có xu hướng nhường 2 electron.

  • Câu 6: Nhận biết
    Xu hướng hình thành ion có cấu hình electron

    Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Y có 15 proton = ZY = số proton = 15

    Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p3→ có 5 electron lớp ngoài cùng, xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất là Ar.

    Do đó ion được tạo thành từ Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đây là dạng ngoại lệ nào đối với

    Đây là dạng ngoại lệ nào đối với?

    Hướng dẫn:

    Quá ít electron - Phân tử thiếu điện tử

    Hydrogen, Beryllium và boron có quá ít electron để tạo thành một octet. Hydrogen chỉ có một electron hóa trị và chỉ có một nơi tạo thành liên kết với một nguyên tử khác. Beryllium chỉ có hai nguyên tử hóa trị, và chỉ có thể tạo thành liên kết cặp electron ở hai vị trí . Boron có ba electron hóa trị. Hai phân tử được mô tả trong hình này cho thấy các nguyên tử beryllium và boron trung tâm có ít hơn tám electron hóa trị. Các phân tử nơi một số nguyên tử có ít hơn tám electron được gọi là thiếu electron.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Cấu hình của các nguyên tố khí hiếm

    Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

    a) 1s2

    b) 1s22s22p6

    c) 1s22s22p63s23p6

    d) 1s22s22p63s2

    e) 1s22s22p63s23p4

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

    a) 1s2 He (Z=2)

    b) 1s 2s 2p Ne (Z=10)

    c) 1s22s22p63s23p6: Ar (Z =18)

    d) 1s22s22p63s2: Mg (Z = 12)

    e) 1s22s22p63s23p4: S (Z = 16)

    Cấu hình của các nguyên tố khí hiếm là: He, Ne, Ar.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Theo quy tắc octet các nguyên tử các nguyên tố p thường có khuynh hướng

    Theo quy tắc octet các nguyên tử các nguyên tố p thường có khuynh hướng?

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc đối với helium) ở lớp ngoài cùng.

    Các nguyên tử của các nguyên tố p là phi kim thường, có khuynh hướng thu thêm electron để cho lớp ngoài cùng của chúng có 8 electron.

  • Câu 10: Nhận biết
    Ion được tạo thành từ X (Z = 11) theo quy tắc Octet có số electron là

    Nguyên tử X có 11 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc Octet có số electron là?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có 11 electron = cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 elctron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

    X→ X+ + le

    Do đó ion X có 11- 1 = 10 (electron)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm

    Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:

    Hướng dẫn:

    Aluminium (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 => Có 3 electron lớp ngoài cùng.

    Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

    Do đó, nguyên tử Al có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Al→ Al3+ + 3e

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định giá trị của a

    Theo quy tắc bát tử thì nguyên tử của nguyên tố X có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với a electron ở lớp ngoài cùng. Giá trị của a là?

    Hướng dẫn:

    Quy tắc bát tử: các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền bững của khí hiếm với 8 electron (hoặc của Heli với 2 electron) ở lớp ngoài cùng → Giá trị của a là 8 hoặc 2.

  • Câu 13: Nhận biết
    Cấu hình của nguyên tử khí hiếm

    Chọn cấu hình electrron của nguyên tố khí hiếm trong số các cấu hình electron của nguyên tử sau?

    Hướng dẫn:

    Khí hiếm có cấu hình dạng ns2np6 (ngoài ra có He là 1s2)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm phân tử có nguyên tử trung tâm không có cấu hình e bền của khí hiếm

    Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron bền của khí hiếm?

    Hướng dẫn:

    Quy tắc octet chỉ đúng cho sự tạo thành liên kết hoá học giữa các nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn và một số nguyên tử của các nguyên tố có tính kim loại, phi kim điển hình. Ngoài ra có các ngoại lệ.

    Trong phân tử PCl5, lớp ngoài cùng của P có 10 electron.

  • Câu 15: Nhận biết
    Ion được tạo thành từ X (Z = 9) theo quy tắc Octet có số electron là

    Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc Octet có số electron là?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có 9 electron → cấu hình electron: 1s22s22p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

    X + le → X-

    Do đó ion X có 9 + 1 = 10 (electron).

  • Câu 16: Thông hiểu
    Theo quy tắc octet các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng

    Theo quy tắc octet các nguyên tử các nguyên tố p thường có khuynh hướng?

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc đối với helium) ở lớp ngoài cùng.

    Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng nhường electron lớp ngoài cùng để có lớp sát ngoài cùng 8 electron..

  • Câu 17: Thông hiểu
    Ion được tạo thành từ Y (Z = 7) theo quy tắc octet có số e, p lần lượt

    Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Y có 7 electron = số proton = số electron = 7.

    Nguyên tử Y có 7 electron → cấu hình electron: 1s22s22p3 → có 5 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne).

    X + 3e → X3-

    Do đó ion X3+ có 7 + 3 = 10 (electron); số proton không đổi là 7 proton.

  • Câu 18: Nhận biết
    Ion được tạo thành từ X (Z = 20) theo quy tắc Octet có số electron là

    Nguyên tử X có 20 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có 20 electron → 1s22s22p63s23p64s2→ có 2 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

    X → X2++ 2e

    Do đó ion X có 20 - 2 = 18 (electron)

  • Câu 19: Nhận biết
    X có điện tích hạt nhân là +8 khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +8. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +8 → ZX = 8

    → cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 6 elctron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Ion hydrogen có cấu hình electron của khí hiếm

    Ion hydrogen có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:

    Hướng dẫn:

    Hydrogen (Z=1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 21 lượt xem
Sắp xếp theo