Luyện tập nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính phần trăm đồng vị của Boron

    Nguyên tố Boron có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Boron là 10,8. Giá trị x1% là:

    Hướng dẫn:

     Ta có: x1 + x2 = 100% (1)

    \overline M  = \frac{{11.{x_1} + 10.{x_2}}}{{100}} = 10,8

    ⇔ 11x1 +10x2 = 10,8 .100 (2)

    Từ (1) và (2) ta có

    x1 = 80% và x2 = 20%

    Vậy x1% = 80%.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính nguyên tử khối trung bình của X

    Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị 79Y: chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X.

    Hướng dẫn:

    Phần trăm số nguyên tử của 81Y = 100%−55% = 45%

    Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là :

    \overline {{M_Y}}  = {m{ }}\frac{{79.55{m{ }} + {m{ }}81.45}}{{100}}{m{ }} = {m{ }}79,9

    Ta có:

    \% {m{ }}X = {m{ }}\frac{X}{{X + 2Y}}.100\% {m{ }} = \frac{{{m{ X}}}}{{X + 79,9.2}}.100\%  = {m{ }}28,51\%

    ⇒ X = 63,73.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Cho nguyên tố có kí hiệu 5626Fe nhận định nào sau đây là đúng

    Hướng dẫn:

    Dựa vào kí hiệu nguyên tử xác định được, Fe có:

    Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = 26 (đúng).

    Số khối: 56.

    Số neutron = A – Z = 56 – 26 = 30.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phát biều không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu “Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron” là sai.

    Sửa lại đúng là: Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3

    Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của Fe là

    \overline {{A_{Fe}}}  = \frac{{5,8.54 + 91,72.56 + 2,2.57 + 0,28.58}}{{100}} = 55,9116

    Nguyên tử khối trung bình của Br là:

    \overline {{A_{Br}}}  = \frac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,9862

    Phần trăm khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là

    \% {m^{56}}Fe = \frac{{0,9172.56}}{{55,9116 + 3.79,9862}}.100{m{\% }} = 17,36{m{\% }}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

    (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

    (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

    Số phát biểu không đúng là:

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu (2); (3); (5) sai.

    (2) sai vì tổng số proton và số neutron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

    (3) sai vì số khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, neutron và electron.

    (5) sai vì đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định nguyên tử khối

    Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

    Hướng dẫn:

    Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% - 54,5% = 45,5%

    Công thức tính nguyên tử khối trung bình: 

    \overline A  = \frac{{79.54,5 + A.45,5}}{{100}} = 79,91 \Rightarrow A = 81

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định kí hiệu của nguyên tử

    Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây đúng.

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu nguyên tử là 178O.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nhận xét nào không đúng đồng vị của Pb

    Thông tin nào sau đây đúng về 20682Pb?

    Hướng dẫn:

     

    Kí hiệu nguyên tử 20682Pb cho biết:

    Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 82

    Số khối = 206

    Số neutron = số khối – số hiệu nguyên tử = 206 – 82 = 124

  • Câu 10: Nhận biết
    Dãy gồm cùng 1 nguyên tố hóa học

    Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

    Dãy  _{14}^{28}X ; _{14}^{29}Y ; _{14}^{30}{Z.}  gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có Z = 14.

  • Câu 11: Nhận biết
    Số hiệu nguyên tử cho biết

    Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

  • Câu 12: Nhận biết
    Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học

    Có 3 nguyên tử: 126X, 147Y, 146Z. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là

    Hướng dẫn:

    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối.

    Thấy X, Z có cùng số proton là 6, khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Carbon.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Phát biểu không đúng là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố carbon chỉ gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6 => đúng vì nguyên tố là các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

    Cacbon có Z = 6 nên có 6 proton tức là điện tích hạt nhân là +6, số điện tích hạt nhân là 6

    Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hóa học đều có tính chất vật lí và hóa học giống nhau => sai, các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học có số n trong hạt nhân khác nhau nên có 1 số tính chất vật lý khác nhau

    Các nguyên tử đồng vị đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

    Các nguyên tử đồng vị đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học => đúng

    Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 29 và có số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có 29 electron => đúng do nguyên tử có số hiệu là 29 tức là có p = e = 29.

  • Câu 14: Nhận biết
    Phát biểu nào sau đây sai

    Phát biểu nào sau đây chưa đúng:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu sai là: Các đồng vị phải có số electron khác nhau.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điện tích hạt nhân của ion M2+

    Ion M2+ có số electron là 18, điện tích hạt nhân của ion M2+ là

    Hướng dẫn:

    M →M2+ + 2e

    eM = 18 + 2=20;

    Mà pM2+ = pM = eM→ pM2+ = 20

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm số phát biểu đúng

    Cho 3 nguyên tố 168X, 166Y, 189Z, 199T. Cho các phát biểu sau:

    (1) X và Y là 2 đồng vị của nhau

    (2) X và Y có cùng số khối

    (3) Có ba nguyên tố hóa học

    (4) Z và T thuộc cùng một nguyên tố hóa học

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là (2); (3); (4)

    Phát biểu (1) sai vì X và Y không phải đồng vị của nhau do khác nhau số proton.

  • Câu 17: Vận dụng
    Thành phần % về số mol của mỗi loại đồng vị

    Carbon có hai đồng vị 12C và 13C và có nguyên tử khối là 12,011. Thành phần % về số mol của mỗi loại đồng vị lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi phần trăm số nguyên tử của 12C là x % và 13C là y%

    Ta có hệ phương trình: 

    \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\frac{{12x + 13y}}{{100}} = 12,011
\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 98,9\% \\
y = 1,1\% 
\end{array} ight.

  • Câu 18: Nhận biết
    Số hạt electron

    Số hạt electron của nguyên tử có kí hiệu 168O

    Hướng dẫn:

    Từ 168O suy ra A = 16, E = Z = 8.

  • Câu 19: Nhận biết
    Cách viết kí hiệu nguyên tử

    Kí hiệu nào sau đây viết đúng?

    Hướng dẫn:

    Cách viết kí hiệu nguyên tử:

    bai-2-nguyen-to-hoa-hoc

  • Câu 20: Vận dụng
    Nguyên tử khối trung bình của nitrogen

    Nitrogne trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 147N (99,63%) và 157N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là:

    \overline {{A_N}}  = \frac{{99,63.14 + 0,37.15}}{{100}} = 14,0037

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo