Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2(k)
Tốc độ phản ứng tăng nếu
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
- Tăng áp suất
- Tăng nhiệt độ
- Tăng nồng độ khí A, B
Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2(k)
Tốc độ phản ứng tăng nếu
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
- Tăng áp suất
- Tăng nhiệt độ
- Tăng nồng độ khí A, B
Cho phản ứng: 2NO + O2 2NO2
Biết nồng độ của khí NO là 0,5M và khí O2 là 0,2M. Hằng số tốc độ phản ứng là 0,3. Tốc độ phản ứng khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M là?
2NO + O2 2NO2
Theo tỉ lệ phản ứng, khi nồng độ khí NO giảm đi 0,2M thì nồng độ khí O2 giảm đi 0,1M.
⇒ Nồng độ còn lại của khí NO là: 0,5 - 0,2 = 0,3M
Nồng độ còn lại của khí O2 là: 0,2 - 0,1 = 0,1M
Tốc độ phản ứng: v = k.C2NO2.CO2 = 0,3.0,32.0,1
= 2,7.10-3 (mol/L.s)
Tốc độ phản ứng cho biết:
Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong 1 đơn vị thời gian.
Cho phản ứng: A + 2B → C.
Nồng độ ban đầu của A là 1M; B là 3M, hằng số tốc độ k = 0,5. Tốc độ của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là:
v = k.CA.CB2
Ta có 20% chất A tham gia phản ứng có 0,1M chất A tham gia phản ứng
A + 2B → C
Pư: 0,2 0,4
Nồng độ A còn: 0,5 - 0,2 = 0,8 M
Nồng độ chất B còn: 3 - 0,4 = 2,6 M
v' = k.C'A.C'B2 = 0,5.0,8.2,62 = 2,704
Khi cho hydrocholoric acid tác dụng với potassium permanganate (rắn) để điều chế chlorine, khí chlorine sẽ thoát ra nhanh hơn khi:
Khi nồng độ chất phản ứng tăng và nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Khi nhiệt độ tăng lên 10oC, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Tốc độ phản ứng tăng lên: = 33 = 27 lần
Khi nào tốc độ của phản ứng tăng?
Tốc độ của phản ứng tăng khi: tăng nồng độ, tăng áp suất chất khí phản ứng, tăng nhiệt độ, tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là:
Ta có nO2 = V/22,4 = 1,5.10-4 (mol)
PTPƯ:
2H2O2 2H2O + O2
3.10-4 1,5.10-4 (mol)
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
Ở thí nghiệm trên, thay đổi kích thước của kẽm, nồng độ dung dịch và nhiệt độ của phản ứng không thay đổi
Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là diện tích tiếp xúc.
Cho phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2, xảy ra trong bình kín. Biết nhiệt độ của hệ không đổi. Tốc độ của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần khi áp suất của NO tăng 3 lần?
Khi áp suất của NO tăng 3 lần Nồng độ của NO tăng lên 3 lần, nồng độ của O2 không đổi nên:
v2 = k.(3.CNO)2.CO2 =
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần.
Yếu tố nào liên quan đến sự ảnh hưởng của xúc tác với tốc độ phản ứng?
Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng được giải thích dựa vào năng lượng hoạt hóa. Đây là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.
Khi có xúc tác, phản ứng sẽ xảy ra qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều có năng lượng hoạt hóa thấp hơn so với phản ứng không xúc tác. Do đó số hạt có đủ năng lượng hoạt hóa sẽ nhiều hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.
Có 3 cốc chứa 20 ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
H2(k) + Br2(k) → 2HBr(k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
T = 2 phút = 120 giây; CMbđ(Br2) = 0,072 mol/l; CM sau(Br2) = 0,048 mol/l
⟹ CMpứ (Br2) = 0,072 0,048 = 0,024 mol/s
vtb = 0,024/120 = 2.10-4 mol/(L.s)
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clinker.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
(1) đúng vì dùng khí nén, nóng để tăng áp suất và nhiệt độ giúp tăng tốc độ phản ứng.
(2) đúng vì tăng nhiệt độ phản ứng giúp đá vôi phân hủy nhanh hơn.
(3) đúng vì nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu giúp tăng tốc độ phản ứng.
(4) đúng vì chất xúc tác bột Fe giúp tăng tốc độ phản ứng.
Vậy 4 phát biểu đều đúng
Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 20°C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 Ms-1. Tốc độ của phản ứng ở 45°C là
v2 = v1. =0,2. = 4,6 (Ms-1)
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(L.s). Tính giá trị của a.
Ta có:
Cho phản ứng hóa học sau:
2H2O2(l) 2H2O(l) + O2(l)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên?
Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không có chất khí.
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn), để ủ rượu?
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Cho một mẩu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu
Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào Làm tăng tốc độ phản ứng
Cho thêm 500 ml dung dịch 1,0M vào hệ ban đầu:
Nồng độ mới của acid:
Giảm nồng độ acid Tốc độ phản ứng giảm
Tăng nhiệt độ phản ứng Tăng tốc độ phản ứng
Cho thêm 100 ml dung dịch HCl 4,0 M vào hệ ban đầu.
Nồng độ mới của acid:
Tăng nồng độ acid Tốc độ phản ứng tăng.
Cho phản ứng: A+ 2B → C
Nồng độ ban đầu các chất: CA = 0,3M; CB = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4
Tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l là:
Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2
Nồng độ tại thời điểm t:
CA’ = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol/L)
CB’ = 0,5 – 0,2 = 0,3 (mol/L)
V = k C’A.C’B2 = 0,4.0,2.0,32 = 0,0072 mol/L.s.