Luyện tập Hydrogen halide. Muối halide

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng muối khan

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối carbonate kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    Hướng dẫn:

    Gọi chung hai kim loại hóa trị II là R.

    Phương trình phản ứng:

    RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O

    nCO2 = 1/2 nHCl = nH2O = 0,1 mol

    ⇒ nHCl = 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

    mRCO3 +mHCl = mRCl + mCO2 + mH2O

    ⇒ mRCO3 = 10 – 0,1.44 - 0,1.18 + 2.0,1.36,5 = 11,1 gam

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa tạo thành

    Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaF 0,1M và NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa tạo thành là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ có NaCl tạo kết tủa khi tác dụng với AgNO3

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    nNaCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)

    Theo phương trình hóa học:

     nAgCl = 0,04 (mol)

    ⇒ mkết tủa = mAgCl = 0,04.143,5 = 5,74 gam.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

    - Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

    - Khối lượng phân tử tăng.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Sản phẩm phản ứng tạo thành

    Có một hỗn hợp KF, KBr, KI. Thổi một luồng khí Cl2 vào dung dịch cho đến dư. Sản phẩm nào sau đây được tạo thành?

    Gợi ý:

    2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

    2KI + Cl2 → 2KCl + I2

  • Câu 5: Nhận biết
    Sodium iodide khử sulfuric acid

    Sodium iodide khử được sulfuric acid đặc thành

    Gợi ý:

    8NaI + 9H2SO4 → 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

  • Câu 6: Vận dụng
    Pha nước muối sinh lí

    Để pha 1 kg nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước xúc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?

    Hướng dẫn:

    1 kg = 1000 g

    Ta có:

    \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}.\mathrm C\%}{100}=\frac{1000.0,9}{100}=9\;\mathrm{gam}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI

    Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử từng dung dịch và đánh số thứ tự, nhỏ AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, không tan là NaCl:

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt, không tan là NaBr:

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm, không tan là:

    AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

    Vậy có thể nhận biết cả 4 dung dịch.

  • Câu 8: Nhận biết
    Dung dịch không thể chứa trong bình thủy tinh

    Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?

    Hướng dẫn:

    Hydrofluoric acid có khả năng đặc biệt là ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2):

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối

    Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho bromine dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y

    - Khi A phản ứng với Br2:

              2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

    ⇒ mmuối giảm  = 127y – 80y = 7,05

    ⇒ y = 0,15 mol

    - Khi A phản ứng với Cl2:

              2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

              2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

    ⇒ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625

    ⇒ x = 0,2 mol

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{NaBr}}\;=\frac{0,2.103}{0,2.103+0,15.150}\;.100\%\;=\;47,8\%

    ⇒ %mNaI = 100% - 47,8% = 52,2%

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính lượng Cl2 đã tham gia phản ứng

    Sục khí chlorine (Cl2) dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng chlorine (Cl2) đã tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol Cl2 phản ứng là x

    Phương trình phản ứng:

    Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-

    mol  x → 2x  →       2x

    ⇒ mmuối giảm = mBr- - mCl-  

    ⇒ 4,45 = 80.2x – 35,5.2x

    ⇒ x = 0,05 mol

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định hai nguyên tố X, Y

    Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của hai muối NaX và NaY là  Na\overline{\mathrm M}

    Phương trình hóa học:

    Na\overline{\mathrm M} + AgNO3 → Ag\overline{\mathrm M}↓ + NaNO3

    {\mathrm n}_{\mathrm{Na}\overline{\mathrm M}}={\mathrm n}_{\mathrm{Ag}\overline{\mathrm M}}\;\Rightarrow\frac{11}{23+\overline{\mathrm M}}=\frac{23,75}{108+\overline{\mathrm M}}

    \overline{\mathrm M} = 50,33

    ⇒  Nguyên tố X là Cl (M = 35,5) và nguyên tố Y là Br (M = 80).

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh

     Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

    Hướng dẫn:

    AgBr (silver bromide), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại silver (ở dạng bột màu đen) và bromine (ở dạng hơi)

    2AgBr \overset{ánh\
sáng}{ightarrow} 2Ag + Br2

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính khử của hydrohalic acid

    Phản ứng giữa các chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    MnO2 + 4HClđ \xrightarrow{\mathrm t^\circ} MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Các phản ứng còn lại thể hiện tính acid của HCl: tác dụng với kim loại, oxit kim loại, muối.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO thu được

    Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:

    • Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.

    • Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí.

    Biết các khí đều đo ở đktc, giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phần 1: nH2 = 0,15mol

    Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 2.nH2 = 0,3 mol

    Vì số mol của Mg và Al ở 2 phần bằng nhau và Mg, Al phản ứng với HCl hay với HNO3 đều có số oxi hóa như nhau

    ⇒ ne cho (phần 2) = ne cho (phần 1) = 0,3 mol

    Phần 2: khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO

    Bảo toàn e: ne cho (phần 2) = 3.nNO 

    ⇒ nNO = 0,3/3 = 0,1 mol

    ⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

  • Câu 15: Nhận biết
    Số oxi hóa của halogen

    Số oxi hóa của halogen trong hợp chất hydrogen halide là

  • Câu 16: Thông hiểu
    Các chất bị hòa tan trong HCl

    Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là

    Hướng dẫn:

    Cu, Ag không bị hòa tan trong HCl.

    Dãy các chất bị hòa tan hết là: CuO, Al, Fe.

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 17: Nhận biết
    Kim loại không tan trong dung dịch HCl

    Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?

    Hướng dẫn:

    Các kim loại đứng sau H không thể phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng).

    \Rightarrow Cu không phản ứng với dung dịch HCl.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng sau:

    (1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

    (2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

    (3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

    (4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

    (5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

    Gợi ý:

    Ở các phản ứng: (1), (3), (5) HCl là chất khử:

    2\overset{-1}{\mathrm{Cl}\;}ightarrow\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm e

    Ở phương trình (2), (4) HCl là chất oxi hóa:

    2\overset{+1}{\mathrm H}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm H}}_2

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X

    Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 - m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là: 

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của MgCl2 và FeCl3 lần lượt là a, b:

    Theo bài ra ta có:

    a + b = 0,25                                                         (1)

    Mặt khác:

    m2 - m1 = 66,7

    ⇒ 143,5.(2a + 3b) – (58a + 107b) = 66,7              (2)

    Từ (1) và (2) ta được:

    \left\{ \begin{matrix}a = 0,15 \\b = 0,1 \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{MgCl}}_2}=\frac{0,15.95}{0,15.95+0,1.162,5}.100\%\;=\;46,72\%

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính khử của các ion halide

    Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự

    Hướng dẫn:

    Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl- < Br- < I-.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo