Luyện tập Biến thiên enthalpy trong các phản ứng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đốt than cung cấp nhiệt \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt.

    Phản ứng phân hủy đá vôi, hấp thụ nhiệt từ phản ứng đốt than \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính enthalpy tạo thành chuẩn

    Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

    Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

    Hướng dẫn:

    N2(g) + 3H2(g) ⟶ 2NH3(g)

    Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3

    ⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8/2 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

    Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0

    Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -45,9 kJ/mol

  • Câu 3: Thông hiểu
    Nhiệt tạo thành chuẩn của khí

    Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là?

    Hướng dẫn:

     Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính nhiệt lượng tỏa ra

    Cho phản ứng sau:          

    2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)

    Biết \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} (kJ mol-1) của CO(g) và CO2(g) lần lượt là  –110,53 và –393,51. Lượng nhiệt giải phóng khi chuyển 56 gam khí CO thành khí CO2 là

    Hướng dẫn:

    nCO = 2 mol.

    Vậy lượng nhiệt giải phóng khi tạo 2 mol CO chính là |\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}|:

    |\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}| = |2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO(g)) − 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g))|

    = |2. (–393,51) – 2. (–110,53)| = 565,96 kJ.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Loại phản ứng

    Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
    C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)                         \triangle\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +131,3 kJ/mol

    Hướng dẫn:

    C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)                     \triangle\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +131,3 kJ/mol

    Do \triangle\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0 nên là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 6: Nhận biết
    Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn

    Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn là

    Hướng dẫn:

    Nhiệt tạo thành ⧍fH của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.

    Nhiệt tạo thành chuẩn (\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}) là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính biến thiên enthalpy

    Cho phản ứng sau:

    \mathrm{CO}(\mathrm g)\;+\;\frac12\;{\mathrm O}_2(\mathrm g)\;ightarrow\;{\mathrm{CO}}_2(\mathrm g)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là

    (Biết nhiệt tạo thành chuẩn \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol, của CO (g) là -110,5 kJ/mol.

    Hướng dẫn:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g)) − [\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO)(g)) + 12\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(O2(g))]

                  = –393,5 – (–110,5 + 0×1212)

                  = –283 (kJ).

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng

    Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có phản ứng thu nhiệt nên ∆rHo298 > 0 và là phản ứng nhiệt phân \Rightarrow Phương trình nhiệt hóa học đúng là:

    Cu(OH)2(s) \overset{to}{ightarrow} CuO(s) + H2O(l) ∆rHo298 = +9,0kJ.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phản ứng tỏa nhiệt

    Phản ứng tỏa nhiệt là gì?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng

    Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

    Hướng dẫn:

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra ở một điều kiện xác định.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính biến thiên enthaly của phản ứng theo năng lượng liên kết

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất ở trạng thái nào?

    Hướng dẫn:

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất đều ở thể khí.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính biến thiên enthalpy chuẩn

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    H2(g) + I2(s) → 2HI(g)

    biết Eb (H–H) = 436 kJ/mol, Eb (I–I) = 151 kJ/mol, Eb (H–I) = 297 kJ/mol.

    Hướng dẫn:

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

    rHo298 =  Eb(H–H) + Eb(I–I) – 2.Eb(H–I)

    = 436 + 151 – 2.297

    = –7 (kJ).

  • Câu 14: Nhận biết
    Phương trình hoá học

    Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là phương trình nhiệt hóa học.

  • Câu 15: Nhận biết
    Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn

    Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    C2H2(g) + 2H2(g) → C2H6(g)

    Biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb(H–H) = 436 kJ/mol; Eb(C–H) = 418 kJ/mol; Eb(C-C) = 346 kJ/mol; Eb(C\equivC) = 837 kJ/mol.

    Hướng dẫn:

    HC\equivCH + 2H-H → H3C-CH3

    rHo298 = Eb(C\equivC) + 2Eb(C−H) + Eb(H−H) − Eb(C−C) − 6Eb(C−H)

    = 837 + 2.418 + 2.436 – 346 – 6.418

    = − 309 kJ

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    Cho phản ứng sau:

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Biết Eb(H – H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H – Cl) = 432 kJ/ mol.

    Hướng dẫn:

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = Eb(H−H) + Eb(Cl−Cl) −2Eb(H−Cl)

    = 436 + 243 − 2.432

    = −185(kJ)

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là

    Hướng dẫn:

    CO(g) + Cl2(g) \xrightarrow{\mathrm{than}\;\mathrm{hoạt}\;\mathrm{tính}} COCl2(g)

    Áp dụng công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = Eb(CO) + Eb(Cl2) − Eb(COCl2)

                  = EC≡O + ECl–Cl – EC=O – 2EC–Cl

                  = 1075 + 243 – 745 – 2.339 = − 105 kJ.

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng

    Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

    CH4(g) + 2O2(g) \overset{to}{ightarrow} CO2(g) + 2H2O(g)

    Biết nhiệt tạo thành \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của CH4(g) là -74,9 kJ/mol, của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol, của H2O (l) là -285,8 kJ/mol.

    Hướng dẫn:

    Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(cđ) = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CH4(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(O2(g)).2 = –74,9 + 0.2 = –74,9 (kJ)

    Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm là:

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(sp) = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}((H2O)).2 = –393,5 + (–285,8).2 = –965,1 (kJ)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(sp) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(cđ) = –965 – (–74,9) = –890,2 (kJ)

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm khẳng định đúng

    Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

    C(s) + H2O(g) \overset{to}{ightarrow} CO(g) + H2(g)                     \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = + 131,25 kJ       (1)

    CuSO4(aq) + Zn(s) \overset{to}{ightarrow} ZnSO4(aq) + Cu(s)     \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −231,04 kJ        (2)

    Khẳng định đúng

    Hướng dẫn:

    Phản ứng (1) có \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = + 131,25 kJ > 0 \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng (1) có \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −231,04 kJ < 0 \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo