Luyện tập Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Liên kết Van der Waals tăng

    Liên kết Van der Waals tăng khi

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tương tác Van der Waals

    Tương tác Van der Waals làm

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tương tác van der Waals được hình thành do

    Tương tác Van der Waals được hình thành do

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tương tác van der Waals tồn tại

    Tương tác Van der Waals tồn tại giữa những

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử. 

  • Câu 5: Nhận biết
    So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4 do

    Hướng dẫn:

    Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4.

  • Câu 6: Thông hiểu
    H2O có nhiệt độ sôi lớn hơn CH4

    H2O có nhiệt độ sôi cao hơn CH4 là vì

    Hướng dẫn:

    H2O có nhiệt độ sôi cao hơn CH4 là vì giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.

  • Câu 7: Nhận biết
    Liên kết hydrogen

    Liên kết hydrogen là liên kết:

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.

    Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Liên kết hydrogen xuất hiện giữa

    Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử H2O.

  • Câu 9: Vận dụng
    Phân tử nước

    Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?

    Hướng dẫn:

    Trong một phân tử nước, nguyên tử O mang phần điện tích âm còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử mang một phần điện tích dương.

    Như vậy:

    Nguyên tử O có thể tạo liên kết hydrogen với tối đa 2 nguyên tử H ở các phân tử nước khác.

    2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử H liên kết tối đa được với một nguyên tử O của phân tử nước khác.

    Vậy một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với 4 phân tử nước khác.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA gồm có Ne, Ar, Kr và Xe, bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng ⇒ Tương tác Van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.

    Vậy Xe có nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 11: Vận dụng
    Số loại liên kết hydrogen

    Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Tính acid của một chất càng mạnh nếu chất đó càng dễ phân li thành ion H+.

    Giữa các phân tử HF hay giữa phân tử HF và H2O có liên kết hydrogen, các liên kết này sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn, khó tách ion H+ hơn so với HCl.

    Vậy HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl.

  • Câu 13: Nhận biết
    Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H

    Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 14: Vận dụng
    Phân tử CH3OH

    Giữa các phân tử CH3OH

    Hướng dẫn:

    Giữa các phân tử CH3OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 15: Nhận biết
    Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử

    Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F…

    Nguyên tử H của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của C2H6 vì nguyên tử C của phân tử C2H6 không còn cặp electron riêng.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. Do đó I2 có nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: Liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O mạnh hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử C, H, OH.

    Liên kết hydrogen yếu hơn tương tác van der Waals (sai): Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác Van der Waals.

    Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị yếu hơn liên kết hydrogen (sai): Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết hydrogen.

    Sự chuyển động không ngừng của các electron tạo nên các lưỡng cực vĩnh cửu (sai): Sự chuyển động không ngừng của các electron tạo nên các lưỡng cực tạm thời.

  • Câu 18: Nhận biết
    Một loại liên kết rất yếu

    Một loại liên kết rất yếu, hình thành bởi tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử là:

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử. 

  • Câu 19: Vận dụng
    Hợp chất được liên kết hydrogen liên phân tử

    Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất được liên kết hydrogen liên phân tử là NH3.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định độ nóng chảy của khí hiếm

    Cho các khí hiếm sau. He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.

    He có khối lượng nhỏ nhất → Nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    Xe có khối lượng lớn nhất → Nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo