Loại biểu đồ nào sử dụng hình ảnh để biểu thị một số đối tượng nhất định?
Biểu đồ tranh sử dụng hình ảnh để biểu thị một số đối tượng nhất định.
Loại biểu đồ nào sử dụng hình ảnh để biểu thị một số đối tượng nhất định?
Biểu đồ tranh sử dụng hình ảnh để biểu thị một số đối tượng nhất định.
Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới (Hình 5) biểu diễn số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê).
Hoàn thiện bảng số liệu thống kê số học sinh mẫu giáo của nước ta theo mẫu sau:
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
Số học sinh (nghìn học sinh) | 3979 | 4410 | 4600 | 4415 |
Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới (Hình 5) biểu diễn số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê).
Hoàn thiện bảng số liệu thống kê số học sinh mẫu giáo của nước ta theo mẫu sau:
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
Số học sinh (nghìn học sinh) | 3979 | 4410 | 4600 | 4415 |
Hoàn thiện bảng số liệu như sau:
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
Số học sinh (nghìn học sinh) | 3979 | 4410 | 4600 | 4415 |
Biểu đồ cột kép biểu diễn nhiệt độ các ngày trong tuần của Thủ đô Hà Nội như sau:
Lập bảng số liệu thống kê nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của các ngày trong tuần theo mẫu như sau:
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
|
Nhiệt độ cao nhất |
36 |
35 |
36 |
35 |
37 |
36 |
34 |
Nhiệt độ thấp nhất |
26 |
24 |
27 |
25 |
25 |
22 |
23 |
Biểu đồ cột kép biểu diễn nhiệt độ các ngày trong tuần của Thủ đô Hà Nội như sau:
Lập bảng số liệu thống kê nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của các ngày trong tuần theo mẫu như sau:
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
|
Nhiệt độ cao nhất |
36 |
35 |
36 |
35 |
37 |
36 |
34 |
Nhiệt độ thấp nhất |
26 |
24 |
27 |
25 |
25 |
22 |
23 |
|
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
Nhiệt độ cao nhất |
36 |
35 |
36 |
35 |
37 |
36 |
34 |
Nhiệt độ thấp nhất |
26 |
24 |
27 |
25 |
25 |
22 |
23 |
Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn và so sánh dữ liệu trong bảng thống kê điểm thi của một học sinh trong năm học?
Toán | Ngữ Văn | Khoa học tự nhiên | Khoa học xã hội | |
Học kì I | 9 | 8 | 8 | 9 |
Học kì II | 8 | 9 | 9 | 7 |
Để biểu diễn số liệu trong bảng trên ta sử dụng biểu đồ cột kép.
Biểu đồ sau đây biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của học
sinh khối 7 của một trường THCS ( mỗi học sinh chỉ tham gia 1 môn)
Biểu đồ trên có hình dạng là:
Biểu đồ trong hình vẽ là biểu đồ hình quạt tròn.
Loại biểu đồ nào thích hợp nhất để hiển thị các thay đổi về số lượng theo thời gian?
Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian thì ta sử dụng biểu đồ đoạn thẳng.
Khi số lượng thời điểm quan sát ít ta cũng có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.
Dưới đây là bảng thống kê tháng sinh của các bạn trong lớp và các bạn có cùng tháng sinh thì
xếp thành một nhóm.
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số học sinh |
3 |
4 |
8 |
5 |
2 |
1 |
4 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
Những biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên?
Có thể sử dụng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trên.
Cho bảng thống kê cho biết thời gian học buổi tối trong 5 ngày của Hoa.
Ngày | Thời gian (phút) |
Thứ Hai | 90 |
Thứ Ba | 80 |
Thứ Tư | 120 |
Thứ Năm | 110 |
Thứ Sáu | 150 |
Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng trên? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án)
Các biểu đồ hợp lí để biểu diễn dữ liệu đã cho là: Biểu đồ cột và Biểu đồ đoạn thẳng.
Cho bảng số liệu thống kê số lượng của hàng tạp hóa trong khu vực quận A trong vài năm gần đây như sau:
Năm | 2015 | 2018 | 2019 | 2020 | 2022 |
Số lượng | 179 | 190 | 226 | 285 | 332 |
Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:
Khi đó giá trị tại vị trí các điểm trên biểu đồ là:
190
285
179
Cho bảng số liệu thống kê số lượng của hàng tạp hóa trong khu vực quận A trong vài năm gần đây như sau:
Năm | 2015 | 2018 | 2019 | 2020 | 2022 |
Số lượng | 179 | 190 | 226 | 285 | 332 |
Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:
Khi đó giá trị tại vị trí các điểm trên biểu đồ là:
190
285
179
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Minh đã phân loại chi tiêu hằng tháng của cô ấy theo 4 mục: Tiền thuê nhà, Đồ ăn, Sở thích cá nhân, Tiết kiệm. Phần trăm chi tiêu của cô ấy trong mỗi mục được mô tả trong biểu đồ bên:
Nếu số tiền hằng tháng của Minh là đồng thì số tiền Minh sử dụng cho Đồ ăn là 1296000 (đồng)
Minh đã phân loại chi tiêu hằng tháng của cô ấy theo 4 mục: Tiền thuê nhà, Đồ ăn, Sở thích cá nhân, Tiết kiệm. Phần trăm chi tiêu của cô ấy trong mỗi mục được mô tả trong biểu đồ bên:
Nếu số tiền hằng tháng của Minh là đồng thì số tiền Minh sử dụng cho Đồ ăn là 1296000 (đồng)
Mục Đồ ăn chiếm 24% tổng số tiền Minh có
=> Số tiền chi tiêu Đồ ăn của Minh là: (đồng)
Cho biểu đồ biểu diễn số lượng màu trong khi
Em hãy chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu như sau:
Màu |
Xanh lam |
Xanh lá cây |
Tím |
Vàng |
Đỏ |
Xanh nước biển đậm |
Tỉ lệ phần trăm(%) |
10 |
20 |
15 |
26 |
18 |
22 |
Cho biểu đồ biểu diễn số lượng màu trong khi
Em hãy chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu như sau:
Màu |
Xanh lam |
Xanh lá cây |
Tím |
Vàng |
Đỏ |
Xanh nước biển đậm |
Tỉ lệ phần trăm(%) |
10 |
20 |
15 |
26 |
18 |
22 |
Hoàn thành bảng thống kê:
Màu |
Xanh lam |
Xanh lá cây |
Tím |
Vàng |
Đỏ |
Xanh nước biển đậm |
Tỉ lệ phần trăm(%) |
10 |
20 |
15 |
26 |
18 |
22 |
Cho bảng dữ liệu biểu thị sự yêu thích của học sinh đối với môn học như sau:
Môn học yêu thích |
Toán |
Văn |
Anh |
Khoa học |
Số học sinh |
8 |
10 |
12 |
10 |
Chuyển bảng dữ liệu trên về dạng phần trăm yêu thích môn học của học sinh
Môn học yêu thích |
Toán |
Văn |
Anh |
Khoa học |
Tỉ lệ phần trăm yêu thích (%) |
20 |
25 |
30 |
25 |
Cho bảng dữ liệu biểu thị sự yêu thích của học sinh đối với môn học như sau:
Môn học yêu thích |
Toán |
Văn |
Anh |
Khoa học |
Số học sinh |
8 |
10 |
12 |
10 |
Chuyển bảng dữ liệu trên về dạng phần trăm yêu thích môn học của học sinh
Môn học yêu thích |
Toán |
Văn |
Anh |
Khoa học |
Tỉ lệ phần trăm yêu thích (%) |
20 |
25 |
30 |
25 |
Tổng số học sinh trong lớp là:
8 + 10 + 12 + 10 = 40 (học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Toán là:
Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Văn là:
Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Anh là:
Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Khoa học là:
Chọn biểu đồ phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu về sự yêu thích các môn thể thao của 58 học sinh trong lớp?
Môn thể thao |
Bóng đá |
Bóng chuyền |
Bóng rổ |
Cầu lông |
Nhảy xa |
Số lượt yêu thích |
18 |
14 |
10 |
4 |
12 |
Vì số lượt yêu thích nhiều nên biểu đồ tranh không phù hợp vì sẽ mất thời gian vẽ
Ta không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng vì trong dữ liệu số lượt yêu thích không thay đổi theo thời gian.
Nên biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ cột.
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?
Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 8A | |||||
Loại | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt | Tổng |
Tỉ lệ | 10% | 55% | 30% | 5% | 100% |
Biểu đồ phù hợp là biểu đồ hình quạt tròn.