Luyện tập Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 14 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 14 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Loại biểu đồ nào sử dụng hình ảnh để biểu thị một số đối tượng nhất định?

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ tranh sử dụng hình ảnh để biểu thị một số đối tượng nhất định.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hoàn thiện bảng số liệu

    Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới (Hình 5) biểu diễn số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê).

    Hoàn thiện bảng số liệu thống kê số học sinh mẫu giáo của nước ta theo mẫu sau:

    Năm

    2015

    2016

    2017

    2018

    Số học sinh (nghìn học sinh)

    3979

    4410

    4600

    4415

    Đáp án là:

    Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới (Hình 5) biểu diễn số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê).

    Hoàn thiện bảng số liệu thống kê số học sinh mẫu giáo của nước ta theo mẫu sau:

    Năm

    2015

    2016

    2017

    2018

    Số học sinh (nghìn học sinh)

    3979

    4410

    4600

    4415

    Hoàn thiện bảng số liệu như sau:

    Năm

    2015

    2016

    2017

    2018

    Số học sinh (nghìn học sinh)

    3979

    4410

    4600

    4415

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Biểu đồ cột kép biểu diễn nhiệt độ các ngày trong tuần của Thủ đô Hà Nội như sau:

    Lập bảng số liệu thống kê nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của các ngày trong tuần theo mẫu như sau:

    Thứ Hai

    Thứ Ba

    Thứ Tư

    Thứ Năm

    Thứ Sáu

    Thứ Bảy

    Chủ nhật

    Nhiệt độ cao nhất

    36

    35

    36

    35

    37

    36

    34

    Nhiệt độ thấp nhất

    26

    24

    27

    25

    25

    22

    23

    Đáp án là:

    Biểu đồ cột kép biểu diễn nhiệt độ các ngày trong tuần của Thủ đô Hà Nội như sau:

    Lập bảng số liệu thống kê nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của các ngày trong tuần theo mẫu như sau:

    Thứ Hai

    Thứ Ba

    Thứ Tư

    Thứ Năm

    Thứ Sáu

    Thứ Bảy

    Chủ nhật

    Nhiệt độ cao nhất

    36

    35

    36

    35

    37

    36

    34

    Nhiệt độ thấp nhất

    26

    24

    27

    25

    25

    22

    23

    Thứ Hai

    Thứ Ba

    Thứ Tư

    Thứ Năm

    Thứ Sáu

    Thứ Bảy

    Chủ nhật

    Nhiệt độ cao nhất

    36

    35

    36

    35

    37

    36

    34

    Nhiệt độ thấp nhất

    26

    24

    27

    25

    25

    22

    23

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn và so sánh dữ liệu trong bảng thống kê điểm thi của một học sinh trong năm học?

     

    Toán

    Ngữ Văn

    Khoa học tự nhiên

    Khoa học xã hội

    Học kì I

    9

    8

    8

    9

    Học kì II

    8

    9

    9

    7

    Hướng dẫn:

    Để biểu diễn số liệu trong bảng trên ta sử dụng biểu đồ cột kép.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định dạng biểu đồ

    Biểu đồ sau đây biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của học
    sinh khối 7 của một trường THCS ( mỗi học sinh chỉ tham gia 1 môn)

    Biểu đồ trên có hình dạng là:

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ trong hình vẽ là biểu đồ hình quạt tròn.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Loại biểu đồ nào thích hợp nhất để hiển thị các thay đổi về số lượng theo thời gian?

    Hướng dẫn:

    Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian thì ta sử dụng biểu đồ đoạn thẳng.

    Khi số lượng thời điểm quan sát ít ta cũng có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Dưới đây là bảng thống kê tháng sinh của các bạn trong lớp và các bạn có cùng tháng sinh thì
    xếp thành một nhóm.

    Tháng

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Số học sinh 

    3

    4

    8

    5

    2

    1

    4

    1

    2

    1

    2

    2

    Những biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên?

    Hướng dẫn:

    Có thể sử dụng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trên.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn các biểu đồ thích hợp

    Cho bảng thống kê cho biết thời gian học buổi tối trong 5 ngày của Hoa.

    Ngày

    Thời gian (phút)

    Thứ Hai

    90

    Thứ Ba

    80

    Thứ Tư

    120

    Thứ Năm

    110

    Thứ Sáu

    150

    Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng trên? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án)

    Hướng dẫn:

    Các biểu đồ hợp lí để biểu diễn dữ liệu đã cho là: Biểu đồ cột và Biểu đồ đoạn thẳng.

  • Câu 9: Nhận biết
    Điền các đáp án vào chỗ trống

    Cho bảng số liệu thống kê số lượng của hàng tạp hóa trong khu vực quận A trong vài năm gần đây như sau:

    Năm

    2015

    2018

    2019

    2020

    2022

    Số lượng

    179

    190

    226

    285

    332

    Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:

    Khi đó giá trị tại vị trí các điểm trên biểu đồ là:

    N =190

    R = 285

    M =179

    Đáp án là:

    Cho bảng số liệu thống kê số lượng của hàng tạp hóa trong khu vực quận A trong vài năm gần đây như sau:

    Năm

    2015

    2018

    2019

    2020

    2022

    Số lượng

    179

    190

    226

    285

    332

    Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:

    Khi đó giá trị tại vị trí các điểm trên biểu đồ là:

    N =190

    R = 285

    M =179

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    N = 190

    R = 285

    M = 179

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền đáp án vào ô trống

    Minh đã phân loại chi tiêu hằng tháng của cô ấy theo 4 mục: Tiền thuê nhà, Đồ ăn, Sở thích cá nhân, Tiết kiệm. Phần trăm chi tiêu của cô ấy trong mỗi mục được mô tả trong biểu đồ bên:

    Nếu số tiền hằng tháng của Minh là 5.400.000 đồng thì số tiền Minh sử dụng cho Đồ ăn là 1296000 (đồng)

    Đáp án là:

    Minh đã phân loại chi tiêu hằng tháng của cô ấy theo 4 mục: Tiền thuê nhà, Đồ ăn, Sở thích cá nhân, Tiết kiệm. Phần trăm chi tiêu của cô ấy trong mỗi mục được mô tả trong biểu đồ bên:

    Nếu số tiền hằng tháng của Minh là 5.400.000 đồng thì số tiền Minh sử dụng cho Đồ ăn là 1296000 (đồng)

    Mục Đồ ăn chiếm 24% tổng số tiền Minh có

    => Số tiền chi tiêu Đồ ăn của Minh là: 5400000.24\%  = 1296000 (đồng)

  • Câu 11: Nhận biết
    Hoàn thành bảng số liệu

    Cho biểu đồ biểu diễn số lượng màu trong khi

    Em hãy chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu như sau:

    Màu

    Xanh lam

    Xanh lá cây

    Tím

    Vàng

    Đỏ

    Xanh nước biển đậm

    Tỉ lệ phần trăm(%)

    10

    20

    15

    26

    18

    22

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ biểu diễn số lượng màu trong khi

    Em hãy chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu như sau:

    Màu

    Xanh lam

    Xanh lá cây

    Tím

    Vàng

    Đỏ

    Xanh nước biển đậm

    Tỉ lệ phần trăm(%)

    10

    20

    15

    26

    18

    22

    Hoàn thành bảng thống kê:

    Màu

    Xanh lam

    Xanh lá cây

    Tím

    Vàng

    Đỏ

    Xanh nước biển đậm

    Tỉ lệ phần trăm(%)

    10

    20

    15

    26

    18

    22

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Cho bảng dữ liệu biểu thị sự yêu thích của học sinh đối với môn học như sau:

    Môn học yêu thích

    Toán

    Văn

    Anh

    Khoa học

    Số học sinh

    8

    10

    12

    10

    Chuyển bảng dữ liệu trên về dạng phần trăm yêu thích môn học của học sinh

    Môn học yêu thích

    Toán

    Văn

    Anh

    Khoa học

    Tỉ lệ phần trăm yêu thích (%)

    20

    25

    30

    25

    Đáp án là:

    Cho bảng dữ liệu biểu thị sự yêu thích của học sinh đối với môn học như sau:

    Môn học yêu thích

    Toán

    Văn

    Anh

    Khoa học

    Số học sinh

    8

    10

    12

    10

    Chuyển bảng dữ liệu trên về dạng phần trăm yêu thích môn học của học sinh

    Môn học yêu thích

    Toán

    Văn

    Anh

    Khoa học

    Tỉ lệ phần trăm yêu thích (%)

    20

    25

    30

    25

    Tổng số học sinh trong lớp là:

    8 + 10 + 12 + 10 = 40 (học sinh)

    Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Toán là:

    8.100:40 = 10\%

    Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Văn là:

    10.100:40 = 25\%

    Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Anh là:

    12.100:40 = 30\%

    Tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích môn Khoa học là:

    10.100:40 = 25\%

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Chọn biểu đồ phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu về sự yêu thích các môn thể thao của 58 học sinh trong lớp?

    Môn thể thao

    Bóng đá

    Bóng chuyền

    Bóng rổ

    Cầu lông

    Nhảy xa

    Số lượt yêu thích

    18

    14

    10

    4

    12

    Hướng dẫn:

    Vì số lượt yêu thích nhiều nên biểu đồ tranh không phù hợp vì sẽ mất thời gian vẽ

    Ta không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng vì trong dữ liệu số lượt yêu thích không thay đổi theo thời gian.

    Nên biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ cột.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới? 

    Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 8A

    Loại

    Tốt

    Khá

    Đạt

    Chưa đạt

    Tổng

    Tỉ lệ

    10%

    55%

    30%

    5%

    100%

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ phù hợp là biểu đồ hình quạt tròn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (29%):
    2/3
  • Thông hiểu (71%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo