Luyện tập Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính sự chênh lệch xác suất

    Thực hiện quay một con quay (như hình vẽ) 40 lần và ghi kết quả trong bảng sau:

    Màu

    Đỏ

    Tím

    Vàng

    Xanh

    Số lần

    12

    16

    8

    4

    Tính sự chênh lệch (%) giữa xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của biến cố kết quả cho màu đỏ?

    Hướng dẫn:

    Từ bảng kết quả ta có:

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố kết quả cho màu đỏ là 12

    Số kết quả có thể cho biến cố kết quả cho màu đỏ là 40

    => Xác suất thực nghiệm của biến cố là: \frac{12}{40} = 0,3 = 30\%

    Do vòng quay chia thành 4 phần, màu đỏ chiếm 1 phần

    => Xác suất lí thuyết của biến cố là: \frac{1}{4} = 0,25 = 25\%

    => Sự chênh lệch xác suất là 30% - 25% = 5%

  • Câu 2: Thông hiểu
    Ước tính xác suất

    Biểu đồ chấm sau cho biết mỗi khách hàng sở hữu bao nhiêu thú cưng trước khi vào cửa hàng X ngày hôm nay.

    Mỗi dấu chấm trong biểu đồ tượng trưng cho một khách hàng. Dựa vào dữ liệu trong biểu đồ, ước tính hợp lí về xác suất khách hàng tiếp theo có đúng 3 thú cưng?

    Hướng dẫn:

    Khi tính xác suất của một sự kiện xảy ra trong tương lai dựa trên quan sát các sự kiện trong quá khứ được gọi là xác suất thực nghiệm.

    Số kết quả có thể xảy ra là: 13

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố là: 3

    =>Xác suất thực nghiệm của biến cố là \frac{3}{13} \approx 0,23

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho hình vẽ:

    Xác suất lí thuyết của biến cố chọn được một quả bóng màu vàng là 1/2

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho hình vẽ:

    Xác suất lí thuyết của biến cố chọn được một quả bóng màu vàng là 1/2

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Quan sát hình vẽ ta thấy túi có tất cả 6 quả bóng trong đó có 3 quả bóng màu vàng

    => Xác suất lí thuyết cho biến cố lấy được một quả bóng màu vàng là: \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Quay một con quay (như hình vẽ). Biết xác suất lí thuyết quay vào màu vàng là \frac{1}{6}. Hỏi cần thực hiện quay bao nhiêu lần để kết quả thực nghiệm gần đúng nhất với kết quả lí thuyết?

    Hướng dẫn:

    Xác suất thực nghiệm của biến cố gần nhất với xác suất lí thuyết cần thực hiện quay con quay nhiều lần.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần 40 lần. Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Thứ

    Số lần

    Thứ hai

    12

    Thứ ba

    2

    Thứ tư

    10

    Thứ năm

    8

    Thứ sáu

    1

    Thứ bảy

    4

    Chủ nhật

    3

    Theo lí thuyết, nếu một ngày trong tuần được chọn 150 lần thì dự đoán chọn được ngày thứ 3 hoặc thứ 5 khoảng bao nhiêu lần?

    43||38||60||52

    Theo thực nghiệm, nếu một ngày trong tuần được chọn 150 lần thì số lần chọn được ngày thứ 3 hoặc thứ 5 khoảng bao nhiêu lần?

    38|| 43|| 52||60

    Đáp án là:

    Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần 40 lần. Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Thứ

    Số lần

    Thứ hai

    12

    Thứ ba

    2

    Thứ tư

    10

    Thứ năm

    8

    Thứ sáu

    1

    Thứ bảy

    4

    Chủ nhật

    3

    Theo lí thuyết, nếu một ngày trong tuần được chọn 150 lần thì dự đoán chọn được ngày thứ 3 hoặc thứ 5 khoảng bao nhiêu lần?

    43||38||60||52

    Theo thực nghiệm, nếu một ngày trong tuần được chọn 150 lần thì số lần chọn được ngày thứ 3 hoặc thứ 5 khoảng bao nhiêu lần?

    38|| 43|| 52||60

    Số lần chọn được ngày thứ 4 và thứ 6

    Theo lí thuyết: \frac{2}{7}.150 \approx43

    Theo thực nghiệm: \frac{2 + 8}{40}.150\approx 38

  • Câu 6: Thông hiểu
    Ước tính xác suất

    Cho biểu đồ cột biểu diễn tóm tắt thời tiết của thành phố A của 12 ngày như sau:

    Dựa vào dữ liệu này, ước tính xác suất của một ngày trời có tuyết rơi là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số kết quả khi chọn một ngày trong những ngày biểu diễn trên biểu đồ là 12

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố “một ngày có tuyết rơi”: là 2

    => Xác suất của một ngày có tuyết rơi là: \frac{2}{{12}}.100\%  \approx 17\%

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Một xưởng sản xuất 50000 chiếc điện thoại di động mỗi tháng. Sau khi kiểm tra 1000 chiếc điện thoại, nhà sản xuất phát hiện có 30 chiếc điện thoại bị lỗi.

    Xác suất để bạn mua vào một chiếc điện thoại bị lỗi là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 3%

    Dự đoán có bao nhiêu chiếc điện thoại sẽ bị lỗi trong tháng tới?

    Kết quả: 1500 chiếc

    Đáp án là:

    Một xưởng sản xuất 50000 chiếc điện thoại di động mỗi tháng. Sau khi kiểm tra 1000 chiếc điện thoại, nhà sản xuất phát hiện có 30 chiếc điện thoại bị lỗi.

    Xác suất để bạn mua vào một chiếc điện thoại bị lỗi là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 3%

    Dự đoán có bao nhiêu chiếc điện thoại sẽ bị lỗi trong tháng tới?

    Kết quả: 1500 chiếc

    Xác suất thực nghiệm của biến cố mua một chiếc máy bị lỗi là: \frac{30}{100} = 0,03 = 3\%

    => Số điện thoại có thể bị lỗi tháng sau là: 3\%.50000 = 1500 (chiếc)

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định rồi điền đáp án vào ô trống

    Thực hiện chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong tập hợp {A; C; C; E; L} 50 lần. Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Chữ cái

    A

    C

    C

    E

    L

    Số lần

    14

    5

    7

    15

    9

    a) Tính xác suất của biến cố chọn được chữ cái C?

    Kết quả: 2/5

    b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố chọn được chữ cái C?

    Kết quả: 6/25

    (Kết quả tối giản được ghi dưới dạng phân số a/b)

    Đáp án là:

    Thực hiện chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong tập hợp {A; C; C; E; L} 50 lần. Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Chữ cái

    A

    C

    C

    E

    L

    Số lần

    14

    5

    7

    15

    9

    a) Tính xác suất của biến cố chọn được chữ cái C?

    Kết quả: 2/5

    b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố chọn được chữ cái C?

    Kết quả: 6/25

    (Kết quả tối giản được ghi dưới dạng phân số a/b)

     a) Có 2 chữ cái C trong tập hợp 5 chữ cái

    => Xác suất chọn được chữ cái C là: 2/5

    b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố chọn được chữ cái C là 5 + 7 = 12

    Số kết quả có thể là: 50

    => Xác suất thực nghiệm cho biến cố là 12/50 = 6/25

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Quân thực hiện một thí nghiệm tung một đồng xu, kết quả được cho dưới bảng sau:

    Thí nghiệm

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Kết quả

    Ngửa

    Ngửa

    Sấp

    Sấp

    Sấp

    Sấp

    Trả lời các câu hỏi sau:

    a) Xác suất lí thuyết của biến cố tung đồng xu cho mặt sấp là: 1/2

    b) Xác suất thực nghiệm để kết quả cho mặt sấp là: 2/3

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Quân thực hiện một thí nghiệm tung một đồng xu, kết quả được cho dưới bảng sau:

    Thí nghiệm

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Kết quả

    Ngửa

    Ngửa

    Sấp

    Sấp

    Sấp

    Sấp

    Trả lời các câu hỏi sau:

    a) Xác suất lí thuyết của biến cố tung đồng xu cho mặt sấp là: 1/2

    b) Xác suất thực nghiệm để kết quả cho mặt sấp là: 2/3

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    a) Đồng xu có hai mặt: Ngửa và Sấp

    Số kết quả có thể là 2

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố kết quả cho mặt sấp là 1

    => Xác suất lí thuyết cho biến cố kết quả cho mặt sấp là \frac{1}{2}

    b) Quan sát bảng kết quả ta thấy

    Thực hiện thí nghiệm 6 lần

    => Số kết quả có thể là 6

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố kết quả cho mặt sấp là 4

    => Xác suất thực nghiệm của biến cố kết quả cho mặt sấp là: \frac{4}{6} = \frac{2}{3}

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính xác suất

    Trong hộp chứa 10 thẻ đánh số từ 0 đến 9, rút ngẫu nhiên một thẻ.

    a) Xác suất lí thuyết của biến cố rút được thẻ đánh số chẵn là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 40 %

    b) Khi thực hiện lặp lại 10 lần cho 4 lần kết quả thẻ đánh số lẻ thì xác suất thực nghiệm để chọn được thẻ đánh số chẵn là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 60%

    Đáp án là:

    Trong hộp chứa 10 thẻ đánh số từ 0 đến 9, rút ngẫu nhiên một thẻ.

    a) Xác suất lí thuyết của biến cố rút được thẻ đánh số chẵn là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 40 %

    b) Khi thực hiện lặp lại 10 lần cho 4 lần kết quả thẻ đánh số lẻ thì xác suất thực nghiệm để chọn được thẻ đánh số chẵn là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 60%

     a) Có 4 thẻ đánh số chẵn trong 10 thẻ

    => Xác suất để rút được thẻ đánh số chẵn là: \frac{4}{10} = \frac{2}{5} = 40\%

    b) Số lần kết quả rút được thẻ có số chẵn là 10 – 4 = 6 (lần)

    => Xác suất thực nghiệm thẻ rút được có số chẵn là: \frac{6}{10} = 60\%

    Vậy xác suất lí thuyết là 40%, xác suất thực nghiệm là 60%.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một con quay được chia thành 10 phần bằng nhau, được tô màu. Quay con quay 10 lần, kết quả có 6 lần mũi tên chỉ vào ô màu đỏ. Nếu thực hiện quay 30 lần thì mũi tên có thể chỉ vào ô màu đỏ bao nhiêu lần?

    Hướng dẫn:

    Xét thí nhiệm quay 10 lần:

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố là 6

    Số kết quả có thể cho biến cố là 10

    => Xác suất thực nghiệm cho biến cố là \frac{6}{10} = \frac{3}{5}

    Xét thí nghiệm quay 30 lần:

    Số kết quả có thể của biến cố là 30

    Xác suất thực nghiệm cho biến cố là \frac{3}{5}

    => Số kết quả thuận lợi cho biến cố là \frac{3}{5}.30 = 18

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điền đáp án vào ô trống

    Một quốc gia có 320 triệu người. Thực hiện một cuộc khảo sát cho thấy cứ 1 triệu người thì có 300000 người thích xe điện.

    Xác suất để chọn một người không thích xe điện là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 70%

    Quốc gia đó bao nhiêu người thích xe điện?

    Kết quả: 96 triệu người

    Đáp án là:

    Một quốc gia có 320 triệu người. Thực hiện một cuộc khảo sát cho thấy cứ 1 triệu người thì có 300000 người thích xe điện.

    Xác suất để chọn một người không thích xe điện là bao nhiêu phần trăm?

    Kết quả: 70%

    Quốc gia đó bao nhiêu người thích xe điện?

    Kết quả: 96 triệu người

    Hiện nay số người không thích xe điện là 1000000 – 300000 = 700000 người

    Xác suất thực nghiệm cho biến cố chọn một người không thích xe điện là: \frac{700000}{1000000} = 0,7 =
70\%

    Xác suất thực nghiệm cho biến cố chọn một người thích xe điện là: \frac{300000}{1000000} = 0,3 =
30\%

    => Quốc gia đó có số người thích xe điện là:

    30%.320 000 000 = 96 000 000 (người)

    Vậy quốc gia đó có 96 triệu người thích xe điện.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bạn X thực hiện thí nghiệm quay một con quay 3 màu 15 lần. Bạn X mong muốn nhận được xác suất \frac{1}{3} cho mỗi màu nhưng kết quả thí nghiệm khác so với mong đợi.

    Màu

    Đỏ

    Xanh

    Vàng

    Xác suất

    0%

    60%

    40%

    Để kết quả xác suất thực nghiệm gần với xác suất lí thuyết thì bạn X cần:

    Hướng dẫn:

    Để xác suất thực nghiệm gần với xác suất lí thuyết nhất cần thực hiện lặp lại thí nghiệm nhiều lần hơn nữa.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính xác suất thực nghiệm

    Lan chọn ngẫu nhiên một chiếc tất trong tủ 10 lần và số lần Lan lấy được tất màu đen là 7 lần. Xác suất của biến cố Lan lấy được một chiếc tất màu đen là:

    Hướng dẫn:

    Số kết quả có thể của biến cố là 10

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố là 7

    => Xác suất thực nghiệm của biến cố lấy được một chiếc tất màu đen là \frac{7}{10}.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Một con quay được chia thành tám phần bằng nhau, các phần được dán nhãn A, B, C, D và E. Mũi tên được quay:

    Xác suất để chọn được chữ cái A là bao nhiêu phần trăm?

    37,5%||25%||12,5%||30%

    Đáp án là:

    Một con quay được chia thành tám phần bằng nhau, các phần được dán nhãn A, B, C, D và E. Mũi tên được quay:

    Xác suất để chọn được chữ cái A là bao nhiêu phần trăm?

    37,5%||25%||12,5%||30%

     Xác suất để chọn được chữ cái A là 3/8 = 37,5%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo