Luyện tập Thu thập và phân loại dữ liệu Kết nối tri thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm điểm không hợp lí trong bài toán

    Đoàn trường THCS phát động phong trào biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20/11 cho học sinh tất cả các khối lớp. Biết rằng mỗi lớp chỉ biểu diễn tối đa 3 tiết mục. Bảng thống kê các tiết mục đăng kí tham gia biểu diễn của khối lớp 8 như sau:

    Lớp

    Số tiết mục

    8A

    2

    8B

    3

    8C

    2

    8D

    4

    8E

    1

    Trong bảng trên số liệu nào không hợp lí?

    Hướng dẫn:

    Vì mỗi lớp chỉ biểu diễn tối đa 3 tiết mục nên số liệu không hợp lí là lớp 8D với 4 tiết mục.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định số phát biểu sai

    Cho bảng thống kê về tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 8A như sau:

    Loại sách

    Tỉ số phần trăm

    Sách giáo khoa

    15%

    Truyện tranh

    20%

    Sách văn học

    30%

    Sách khoa học

    25%

    Các loại sách khác

    15%

    Cho các phát biểu sau:

    (I) Dữ liệu định lượng là các loại sách: Sách giáo khoa; Truyện tranh; Sách văn học; Sách khoa học; Các loại sách khác.

    (II) Dữ liệu định tính là tỉ số phần trăm: 15%, 20%, 30%, 25%, 15%.

    (III) Dữ liệu chưa hợp lí là tỉ số phần trăm.

    Số phát biểu sai là:

    Hướng dẫn:

    Sửa lại các phát biểu sai:

    (I) Dữ liệu định tính là các loại sách:  Sách giáo khoa; Truyện tranh; Sách văn học; Sách khoa học; Các loại sách khác.

    (II) Dữ liệu định lượng là tỉ số phần trăm: 15%, 20%, 30%, 25%, 15%.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm số liệu không hợp lí trong biểu đồ

    Lượng mưa trung bình trong 4 tháng của hai tỉnh A và B được thể hiện qua biểu đồ trong hình vẽ sau:

    Hướng dẫn Cách vẽ biểu đồ cột lớp 6 Dành cho học sinh tiểu học

    Biết tổng lượng mưa trung bình của cả hai tỉnh với mỗi tháng không ít hơn 45mm. Hỏi số liệu không hợp lí nằm ở tháng mấy?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    Số liệu không hợp lí ở tháng 5

    Vì tổng lương mưa trung bình của hai tỉnh ở mỗi tháng không ít hơn 45mm mà tháng 5 lượng mưa trung bình của cả hai tỉnh là 40mm. Nên số liệu tháng 5 không hợp lí.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn dạng dữ liệu chính xác

    Tổng khối lượng thư đi qua trung tâm bưu điện mỗi ngày là:

    Hướng dẫn:

    Tổng khối lượng thư đi qua trung tâm bưu điện mỗi ngày là dữ liệu định lượng liên tục.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định loại dữ liệu

    Lượng mưa hằng ngày là ví dụ về loại dữ liệu nào?

    Hướng dẫn:

    Lượng mưa hằng ngày là ví dụ về loại dữ liệu số liên tục.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Quãng đường mà một người đi xe đạp mỗi ngày là loại dữ liệu nào?

    Hướng dẫn:

    Quãng đường mà một người đi xe đạp mỗi ngày là loại dữ liệu định lượng liên tục.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng

    An là thành viên của đội điền kinh của thành phố. Cô ấy có thể nhảy qua 4 chướng ngại vật và nhảy xa nhất 7,5m. Trong đội của An còn có 7 thành viên nữ và 10 thành viên nam cùng tham gia. Biết rằng 6 trong số các thành viên của đội được xếp hạng trong số 10 vận động viên hàng đầu trong khu vực. Phần nào của dữ liệu là rời rạc và phần nào là liên tục?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng: "Số lần vượt chướng ngại vật mà An có thể nhảy là rời rạc và độ dài bước nhảy xa của An là liên tục."

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm điểm bất hợp lí trong biểu đồ

    Kết quả xếp loại học lực của một lớp có 40 học sinh được biểu diễn trong biểu đồ hình quạt dưới đây

    Biết lớp có 2 học sinh xuất sắc; 4 học sinh giỏi, 12 học sinh tiên tiến. Chỉ ra điểm không hợp lí trong biểu đồ thuộc nhóm học sinh nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Số học sinh tiên tiến có 12 học sinh chiếm \frac{12.100}{40} = 30\% mà biểu đồ biểu diễn học sinh tiên tiến chiếm 40%

    => Không hợp lí.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Dữ liệu nào sau đây không là dữ liệu liên tục?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu rời rạc là: Số xe đạp được sản xuất mỗi ngày tại một nhà máy.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu định lượng liên tục

    Cho các dữ liệu sau:

    (1) Số lượng khách hàng ghé thăm cửa hàng vào cuối tuần.

    (2) Lượng nước tiêu thụ của mỗi quốc gia trong 10 năm.

    (3) Kết quả của việc tung một con súc sắc 6 mặt 10 lần.

    (4) Chiều cao của cây trong rừng nhiệt đới.

    (5) Số học sinh của các lớp trong khối.

    Xác định số dữ liệu định lượng liên tục?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu định lượng liên tục: Lượng nước tiêu thụ của mỗi quốc gia trong 10 năm; Kết quả của việc tung một con súc sắc 6 mặt 10 lần; Chiều cao của cây trong rừng nhiệt đới.

    Dữ liệu định lượng rời rạc: Số học sinh của các lớp trong khối; Số lượng khách hàng ghé thăm cửa hàng vào cuối tuần.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn loại dữ liệu phù hợp

    Tần suất đi xe đạp của một người trên một quãng đường cố định mỗi tuần là loại dữ liệu nào?

    Hướng dẫn:

    Tần suất đi xe đạp của một người trên một quãng đường cố định mỗi tuần là loại dữ liệu định lượng rời rạc.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Thu thập về sự phân bố dân cư được dữ liệu thống kê sau:

    Khu vực: Dân số khu vực trung tâm; Các đô thị vệ tinh; thị trấn huyện lỵ; Khu vực hành lang xanh (nông thôn)

    Tiêu chí định tính || Tiêu chí định lượng

    Dân số của các khu vực: 4,6 triệu người; 1,4 triệu người; 0,3 triệu người; 2,9 triệu người.

    Tiêu chí định lượng || Tiêu chí định tính 

    Đáp án là:

    Thu thập về sự phân bố dân cư được dữ liệu thống kê sau:

    Khu vực: Dân số khu vực trung tâm; Các đô thị vệ tinh; thị trấn huyện lỵ; Khu vực hành lang xanh (nông thôn)

    Tiêu chí định tính || Tiêu chí định lượng

    Dân số của các khu vực: 4,6 triệu người; 1,4 triệu người; 0,3 triệu người; 2,9 triệu người.

    Tiêu chí định lượng || Tiêu chí định tính 

    Khu vực: Dân số khu vực trung tâm; Các đô thị vệ tinh; thị trấn huyện lỵ; Khu vực hành lang xanh (nông thôn) là tiêu chí định tính.

    Dân số của các khu vực: 4,6 triệu người; 1,4 triệu người; 0,3 triệu người; 2,9 triệu người là tiêu chí định lượng.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định dữ liệu định lượng

    Trong các dữ liệu sau:

    (1) Điểm kiểm tra của học sinh

    (2) Giới tính trẻ sơ sinh

    (3) Mã vùng trong số điện thoại

    (4) Chiều cao của các tòa nhà

    Có bao nhiêu dữ liệu định lượng?

    Hướng dẫn:

    Các dữ liệu định lượng là: Điểm kiểm tra của học sinh, Chiều cao của các tòa nhà; Mã vùng trong số điện thoại.

    Các dữ liệu định tính là: Giới tính trẻ sơ sinh

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Khi đặc tính đang được nghiên cứu không phải là số, được gọi là:

    Hướng dẫn:

    Có những dữ liệu thống kê là số (số liệu), những dữ liệu này còn gọi là dữ liệu định lượng.

    Có những dữ liệu thống kê không phải là số, những dữ liệu này còn gọi là dữ liệu định
    tính.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Dữ liệu nào dưới đây là không là dữ liệu số?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu không là số là: “Địa chỉ của nhân viên”.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (73%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo