A, B là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Lấy riêng 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng với Fe dư thì lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,496 lít (ở đkc). Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B.
- Cho V lít dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (1)
0,25 0,25
- Trung hòa V’ lít dung dịch B bằng NaOH:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
0,15 0,15
Khi cho dung dịch A hay dung dịch B tác dụng với Fe thì đều xảy ra phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
Đặt nồng độ của dung dịch A là xM nHCl(A) = 0,1x mol.
Đặt nồng độ của dung dịch B là yM nHCl(B) = 0,1y mol.
Ta có:
Số mol H2 chênh lệch = 0,496 : 24,79 = 0,02 mol
TH1: Lượng H2 từ dung dịch A thoát ra lớn hơn từ dung dịch B.
Từ phản ứng (3) và số mol H2 chênh lệch ta có:
0,05x – 0,05y = 0,02 (II)
Từ (I) và (II) ⇒ x1 = 0,5 và x2 = 0,1
Với x = x1 = 0,5M ⇒ y = 0,1M
Với x = x2 = 0,1M ⇒ y = - 0,3M (loại)
TH2: Lượng H2 từ dung dịch B thoát ra lớn hơn từ dung dịch A.
Từ phản ứng (3) và số mol H2 chênh lệch ta có:
0,05y – 0,05x = 0,02 (III)
Từ (I) và (III) x1 = 0,145 và x2 = - 0,345 (loại)
Với x = x1 = 0,145M ⇒ y = 0,545M