Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích

    Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung hòa về điện, electron mang điện tích âm.

    \Rightarrow Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích dương.

  • Câu 2: Nhận biết
    Cách không làm tăng diện tích bề mặt của chất rắn

    Cách nào sau đây không làm tăng diện tích bề mặt của chất rắn?

    Hướng dẫn:

    Hòa tan chất rắn trong acid không làm tăng diện tích bề mặt của chất rắn. 

  • Câu 3: Thông hiểu
    Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Anion X và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    Hướng dẫn:

    X-: [Ne]3s23p6 \Rightarrow X: [Ne]3s23p5 (Z = 17) \Rightarrow X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

    Y2+: [Ne]3s23p6 \Rightarrow Y: [Ar]4s2 (Z = 20) \Rightarrow X có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính nồng độ mol của dung dịch A, B

    A, B là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Lấy riêng 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng với Fe dư thì lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,496 lít (ở đkc). Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B.

    Hướng dẫn:

    - Cho V lít dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư:

    AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3             (1)

                   0,25     0,25

    - Trung hòa V’ lít dung dịch B bằng NaOH:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O              (2)

    0,15      0,15

    Khi cho dung dịch A hay dung dịch B tác dụng với Fe thì đều xảy ra phản ứng

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2                  (3)

    Đặt nồng độ của dung dịch A là xM \Rightarrow nHCl(A) = 0,1x mol.

    Đặt nồng độ của dung dịch B là yM \Rightarrow nHCl(B) = 0,1y mol.

    Ta có:

    \mathrm V\;+\;\mathrm V'=2\;\mathrm{hay}\;\frac{0,25}{\mathrm x}+\frac{0,15}{\mathrm y}=\;2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(\mathrm I)

    Số mol H2 chênh lệch = 0,496 : 24,79 = 0,02 mol

    TH1: Lượng H2 từ dung dịch A thoát ra lớn hơn từ dung dịch B.

    Từ phản ứng (3) và số mol H2 chênh lệch ta có:

    0,05x – 0,05y = 0,02                                         (II)

    Từ (I) và (II) ⇒ x1 = 0,5 và x2 = 0,1

    Với x = x1 = 0,5M ⇒ y = 0,1M

    Với x = x2 = 0,1M ⇒ y = - 0,3M (loại)

    TH2: Lượng H2 từ dung dịch B thoát ra lớn hơn từ dung dịch A.

    Từ phản ứng (3) và số mol H2 chênh lệch ta có:

    0,05y – 0,05x = 0,02                                       (III)

    Từ (I) và (III) x1 = 0,145 và x2 = - 0,345 (loại)

    Với x = x1 = 0,145M ⇒ y = 0,545M

  • Câu 5: Nhận biết
    Các orbital trong cùng một phân lớp electron

    Các orbital trong cùng một phân lớp electron:

    Hướng dẫn:

    Các orbital trong cùng một phân lớp electron có cùng định mức năng lượng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số nguyên tử có xu hướng nhường electron để đạt tới cấu hình bền vững

    Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: K, F, Zn, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhường đi electron để đạt tới cấu hình bền vững?

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử của các nguyên tố kim loại có xu hướng nhường đi electron để đạt tới cấu hình bền vững: K, Zn, Mg.

    Cấu hình electron của K: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow K có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của F: 1s22s22p5

    \Rightarrow F có xu hướng nhận 1 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của Zn: 1s22s22p63s23p63d104s2

    \Rightarrow Zn có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của O: 1s22s22p4

    \Rightarrow O có xu hướng nhận 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2

    \Rightarrow Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

  • Câu 7: Nhận biết
    Cặp hóa chất có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử với nhau

    Cặp hóa chất có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử với nhau là

    Hướng dẫn:

    Cặp chất khi tham gia phản ứng có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử là: Fe2O3 và HI

    Fe2O3 + 6HI → 2FeI2 + I2 + 3H2

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng phân tử Cl2

    Khối lượng phân tử tính bằng gam của phân tử Cl2 bằng bao nhiêu? Biết mỗi nguyên tử chlorine có 17 proton, 18 neutron và 17 electron và mp = 1,6726.10-27 kg, mn = 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31 kg.

    Hướng dẫn:

    Khối lượng phân tử Cl2 là:

    mCl2 = 2.(17.1,6726.10-27 + 18.1,6748.10-27 + 17.9,1094.10-31).103

            = 1,1719.10-22 g

  • Câu 9: Thông hiểu
    Loại nguyên tố của magnesium

    Magnesium (Z = 12) là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Mg có số hiệu nguyên tử Z = 12 = Số proton = Số electron.

    Thứ tự các lớp và phân lớp electron: 1s22s22p63s2.

    Có thể thay 1s22s22p6 bằng kí hiệu [Ne]. Cấu hình electron của nguyên tử Mg là 1s22s22p63s2 hoặc [Ne]3s2 hoặc (2, 8, 2).

    Electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên magnesium là nguyên tố s.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính nhiệt lượng cần thu vào để thu được 3 mol HI

    Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình \frac12 mol H2(g) phản ứng với \frac12 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(s). Ta nói enthalpy tạo thành của HI(g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
    \frac12{\mathrm H}_2\;(\mathrm g)\;+\;\frac12{\mathrm I}_2\;(\mathrm g)\;ightarrow\mathrm{HI}\;(\mathrm g)\;\;\;\;\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0=+26,48\;\mathrm{kJ}/\mathrm{mol}
    Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là

    Hướng dẫn:

    Để tạo thành 1 mol HI thì nhiệt lượng cần thu vào là 26,48 kJ.

    \Rightarrow Để tạo thành 3 mol HI thì nhiệt lượng cần thu vào là: 26,48.3 = 79,44 kJ.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định số electron lớp ngoài cùng của A

    Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Số electron ở lớp ngoài cùng của A là

    Gợi ý:

     Z có hóa trị cao nhất với oxygen là 6 nên có 6 e lớp ngoài cùng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra

    Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

    2NaHCO3(s) ightarrow Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)          (1)

    4P(s) + 5O2(g) ightarrow 2P2O5(s)                                         (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ:

    Hướng dẫn:

    Khi ngừng đun nóng phản ứng (1) dừng lại chỉ còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra chứng tỏ phản ứng (1) thu nhiệt phản ứng (2) tỏa nhiệt. 

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính số khối của Y

    Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số khối của Y là

    Hướng dẫn:

    Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của Y. Trong đó p = e.

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm p+\mathrm n+\mathrm e=36\\\mathrm n=\frac12.(36-\mathrm e)\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm p+\mathrm n=36\\\mathrm n=\frac12.(36-\mathrm p)\end{array}ight.\Leftrightarrow  \left\{\begin{array}{l}\mathrm p=12\\\mathrm n=12\end{array}ight.

    Vậy trong Y có 12 proton; 12 electron và 12 neutron.

    \Rightarrow A = p + n = 24

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định công thức của muối

    Khi cho chlorine dư tác dụng với 9,2 g kim loại A hóa trị I, sinh ra 23,4 g muối tương ứng. Công thức của muối là (Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; Ag = 108)

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

            2A + Cl2 ightarrow 2ACl

    mol:  \frac{9,2}{{\mathrm M}_{\mathrm A}} ightarrow        \frac{9,2}{{\mathrm M}_{\mathrm A}}

    \Rightarrow\frac{9,2}{{\mathrm M}_{\mathrm A}}.(\mathrm M\;+\;35,5)\;=\;23,4

    \Rightarrow M = 23

    Vậy công thức của muối là NaCl.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2

    Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2:

    Hướng dẫn:

    Trong các halogen, các phân tử X2 liên kết với nhau bằng lực van der Waals. Lực này tăng lên theo chiều tăng của khối lượng phân tử halogen.

    Vì thế từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định quá trình oxi hóa xảy ra trong phản ứng

    Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hóa học:

    Cl2 + 2KBr ightarrow 2KCl + Br2

    Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm K\overset{-1}{\mathrm{Br}}\;ightarrow\;2\mathrm K\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\overset0{\mathrm{Br}}}_2

    Ta thấy nguyên tử Br nhường electron \Rightarrow KBr là chất khử hay là chất bị oxi hóa.

    Vậy trong phản ứng xảy ra quá trình oxi hóa KBr.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính bán kính gần đúng của chromium

    Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là

    Hướng dẫn:

     Thể tích của 1 mol nguyên tử Chromium là

    \mathrm V\;=\;\frac{52}{72}=7,22\;\mathrm{cm}^3=7,22.10^{-6}(\mathrm m^3 )

    Thể tích thực của 1 nguyên tử Chromium là:

    \mathrm V\;=\frac{7,22.10^{-6}.0,68}{6,022.10^{23}}=8,6.10^{-30\;}(\mathrm m^3)

    \mathrm V\;=\frac43\mathrm{πr}^3\Rightarrow\mathrm r=0,125.10^{-9}\mathrm m=0,125\;\mathrm{nm}

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính tốc độ của chất phản ứng H2

    Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2(g) + 3H2(g) ightarrow 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2

    Hướng dẫn:

     Ta có tỉ lệ:

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3}}=\frac{{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm V}_{{\mathrm{NH}}_3}}=\frac32\Rightarrow{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2}=\frac{3.{\mathrm V}_{{\mathrm N}_2}}2=\frac{3.0,518}2=0,518\;(\mathrm M/\mathrm s)

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định công thức oxide cao nhất của R

    Hợp chất khí với hydogen của nguyên tố R thuộc nhóm IVA có chứa 25% hydrogen về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của R là

    Hướng dẫn:

    R có hóa trị IV, công thức hợp chất khí với hiđro là RH4:

    \%\mathrm H=\frac4{{\mathrm M}_{\mathrm R}+4}.100\%=25\%

    \Rightarrow MR = 12

    \Rightarrow R là carbon.

     Công thức oxide cao nhất là: CO2

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Trong các câu sau đây, câu nào sai?

    Hướng dẫn:

    Electron là hạt mang điện tích âm, có khối lượng 9,1094.10-31 kg, chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

    Ta có: me= 9,1.10-31 kg, mp= 1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg

    Vậy me= \frac1{1840}.mp= \frac1{1840}.mn

    Do đó electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

  • Câu 21: Nhận biết
    Xác định nguyên tố halogen là nguyên tố phóng xạ

    Nguyên tố halogen nào sau đây là nguyên tố phóng xạ?

    Hướng dẫn:

    Trong nhóm halogen có hai nguyên tố phóng xạ là astatine và tennessine.

  • Câu 22: Nhận biết
    Dung dịch dùng để trung hòa môi trường base

    Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch nước của hydrogen chlorine là hydrochloric acid (HCl) được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép.

    Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

  • Câu 23: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố X

    X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

    Hướng dẫn:

    Vì pX + pY = 23 nên x và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

    X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp

    ⇒ Số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9.

    Ta xét từng trường hợp:

    Nếu pX − pY = 1 ⇒ pX = 12 (Mg), pY = 11 (Na)

    Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau(loại).

    Nếu pX − pY =7 ⇒ pX = 15 (P), pY = 8 (O)

    Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này phản ứng được với nhau (nhận).

    Nếu pX− pY = 9 ⇒ pX = 16 (S), pY = 7 (N)

    Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại).

    Vậy X là P.

  • Câu 24: Nhận biết
    Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron không lệch về phía nguyên tử nào

    Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron không lệch về phía nguyên tử nào được gọi là:

    Hướng dẫn:

    Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron không lệch về phía nguyên tử nào được gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Đốt một băng magnesium rồi cho vào bình chứa khí CO2 thì thấy phản ứng tiếp tục xảy ra và sản phẩm tạo thành là bột trắng và muội đen. Phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Mg chuyển tử số oxi hóa 0 lên +2.

    2\overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2\;ightarrow2\overset{+2}{\mathrm{Mg}}\mathrm O\;+\;\overset0{\mathrm C}

  • Câu 26: Vận dụng
    Tính tổng hệ số các chất sản phẩm

    Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là

    Hướng dẫn:

    Cân bằng phương trình phản ứng:

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    ⇒ Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Xác định dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4

    Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là

    Hướng dẫn:

    - Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x

    ⇒ 1.x+2.(-2) = 0 ⇒ x = +4

    - Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là y

    ⇒ 1.(+1) + 1.y + 3.(-2) = -1 ⇒ y = +4

    - Với SO2: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng z

    ⇒ 1.z + 2.(-2) = 0 ⇒ z = +4

    - Với H2SO3: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng t

    ⇒ 2.(+1) + 1.t + 3.(-2) = 0 ⇒ t = +4

    Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là CO2, HCO3-, SO2, H2SO3.

  • Câu 28: Nhận biết
    Năng lượng ion hóa của nguyên tử

    Năng lượng ion hóa của nguyên tử là:

    Hướng dẫn:

    Năng lượng ion hóa của nguyên tử là năng lượng để tách electron khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng khi nói về kim cương và than chì

    Kim cương và than chì có vẻ bề ngoài rất khác nhau nhưng đều được tạo nên từ các nguyên tử mà hạt nhân có 6 proton. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kim cương và than chì?

    Hướng dẫn:

    Kim cương và than chì đều được tạo nên từ cùng một nguyên tố hóa học do hạt nhân đều có 6 proton.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Xác định yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng qua hình ảnh minh họa

    Hình ảnh dưới đây minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào tới tốc độ phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Trong hỗn hợp khí, nồng độ mỗi khí tỉ lệ thuận với áp suất của nó. Khi nén hỗn hợp khí (giảm thể tích) thì nồng độ mỗi khí tăng lên hay áp suất tăng lên.

  • Câu 31: Vận dụng cao
    Tìm nhận xét sai

    Ở trạng thái cơ bản:

    - Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.

    - Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.

    - Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.

    Nhận xét nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    - Xét phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n + 1

    Ta có: 2n + 1 ≤ 6 \Rightarrow n ≤ 2,5 \Rightarrow n = 2 (vì n = 1 chưa có phân lớp p)

    Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p5 (F) \Rightarrow X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. 

    Nhận xét: Số oxi hóa của X trong hợp chất luôn là -1 là đúng

    - Xét Y: Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Y là 1s22s22p63s23p1 (Al) \Rightarrow Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

    Nhận xét: Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp là đúng

    Nhận xét: Oxide và hydroxide của Y có tính lưỡng tính là đúng

    - Xét Z: Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.

    \Rightarrow số hiệu nguyên tử của Z là 9 + 10 = 19 hạt.

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Z là 1s22s22p63s23p64s1 (K) \Rightarrow Z thuộc chu kì 4, nhóm IA. 

    Nhận xét: Độ âm điện tăng dần theo thứ tự X, Y, Z là sai.

    Độ âm điện: F (X) > Al (Y) > K (Z)

  • Câu 32: Thông hiểu
    Phương pháp nhận ra khí hydrogen chloride trong số các khí

    Để nhận ra khí hydrogen chloride trong số các khí đựng riêng biệt: HCl, SO2, O2 và H2 ta làm như sau

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn các khí qua AgNO3, khí HCl hòa tan vào nước và tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl. 

  • Câu 33: Thông hiểu
    Tìm nhận định không chính xác về liên kết ion

    Nhận định không chính xác về liên kết ion là:

    Hướng dẫn:

    Nhận định không chính xác về liên kết ion là: Được hình thành bởi các cặp electron chung.

    Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu

  • Câu 34: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng về tương tác van der Waals

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tương tác van der Waals?

    Hướng dẫn:

    Tương tác van der Waals được tạo thành bởi tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

  • Câu 35: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về năng lượng hóa học?

    Hướng dẫn:

    Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo cũng khác nhau.

  • Câu 36: Vận dụng
    Xác định hợp chất XY

    Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 chu kì kế cận nhau trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào sau đây ?

    Hướng dẫn:

    X thuộc nhóm IA hoặc IIA nên có điện hóa trị 1+ hoặc 2+

    Y thuộc nhóm VIA hoặc VIIA nên Y có điện hóa trị 2- hoặc 1-

    Ngoài ra ZX + ZY = 20. Vì X, Y thuộc hai chu kì kế cận nên nghiệm thích hợp là

    ZX = 11 thì ZY = 9; X là Na, Y là F và XY là NaF

    ZX = 12 thì ZY = 8; X là Mg, Y là O và XY là MgO

  • Câu 37: Nhận biết
    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có

    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.

  • Câu 38: Vận dụng
    Xác định số chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực

    Cho giá trị độ âm điện tương đối theo Pauling của các nguyên tố sau: H (2,20); N (3,04); S (2,58); Al (1,61) và các chất NH3, H2S, AlH3, Al2S3. Số chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Hiệu độ âm điện của

    H với N: 3,04 – 2,20 = 0,84 

    H với S: 2,58 – 2,20 = 0,38

    H với Al: 2,20 – 1, 61 = 0,59

    Al với S: 2,58 – 1,61 = 0,97

    Hiệu độ âm điện (\triangle\mathrm\chi)Loại liên kếtChất
    0 ≤ \triangle\mathrm\chi ≤ 0,4Cộng hóa trị không phân cựcH2S
    0,4 ≤ \triangle\mathrm\chi ≤1,7Cộng hóa trị phân cựcNH3, AlH3, Al2S3
    0,4 ≤ \triangle\mathrm\chi ≤1,7Ion 

    \Rightarrow Số chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực lần lượt là 1, 3.

  • Câu 39: Vận dụng cao
    Tính thời gian cần để hòa tan mẫu Mg ở 80oC

    Để hoà tan hết một mẫu Mg trong dung dịch acid HCl ở 30oC cần 30 phút. Cũng mẫu Mg đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 50oC trong 450s. Hỏi để hoà tan hết mẫu Mg đó trong dung dịch acid trên ở 80oC thì cần thời gian là bao nhiêu giây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

     v1 ở 30oC là 30 phút = 1800 (s)

    v2 ở 50oC là 450 (s)

    v3 ở 80oC là x (s)

    Ta có:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm T}_2}}{{\mathrm v}_{{\mathrm T}_1}}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm T}_2-{\mathrm T}_1}{10}\Leftrightarrow\frac{450}{1800}=\mathrm\gamma^\frac{50-30}{10}

    \Leftrightarrow \mathrm\gamma = 0,5

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm T}_3}}{{\mathrm v}_{{\mathrm T}_1}}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm T}_3-{\mathrm T}_1}{10}\Leftrightarrow\frac x{1800}=0,5^\frac{80-30}{10}

     \Leftrightarrow x = 56,25 (s)

  • Câu 40: Nhận biết
    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:

    Hướng dẫn:

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: 8 và 18.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (32%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 55 lượt xem
Sắp xếp theo