Luyện tập Hợp chất carbonyl CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, C2H6 là:

    Hướng dẫn:

    - Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn aldehyde có cùng số C do alcohol có liên kết hydrogen giữa các phân tử.

    - Các aldehyde có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương do phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm phân tử các hợp chất carbonyl phân cực.

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: C2H6 < CH3CHO < C2H5OH

  • Câu 2: Nhận biết
    Điều chế acetone

    Trong công nghiệp, acetone được điều chế từ:

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp acetone được điều chế bằng phương pháp: oxi hóa cumene rồi chế hóa với sulfuric acid thu được acetone cùng với phenol:

    (CH3)2CH-C6H5 \xrightarrow[{2.\;{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm{dung}\;\mathrm{dịch}\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{loãng}}]{1.{\mathrm O}_2} CH3-CO-CH3 + C6H5-OH

  • Câu 3: Nhận biết
    Danh pháp thay thế

    Danh pháp thay thế của CH3COCH2CH3 là:

    Gợi ý:

    Danh pháp thay thế của ketone:

    Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ e ở cuối) – Số chỉ vị trí nhóm carbonyl – one

    Vậy tên của hợp chất là butanone.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Cho m gam hỗn hợp X gồm hai alcohol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 13,75. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nAg = 0,6 mol

    Gọi công thức chung của 2 aldehyde là CnH2nO:

    Hỗn hợp Y gồm: CnH2nO; H2O

    nCnH2nO = nH2O = a mol

    \Rightarrow\;{\mathrm d}_{\mathrm Y/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{(14\mathrm n+16).\mathrm a\;+\;18\mathrm a}{2(\mathrm a+\mathrm a)}\;=\;13,75

    \Rightarrow n = 1,5

    Vậy 2 aldehyde là HCHO và CH3CHO.

    Gọi số mol HCHO và CH3CHO trong Y lần lượt là x, y mol:

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm n\;=\;\frac{1.\mathrm x+3.\mathrm y}{\mathrm x\;+\;\mathrm y}=\;1,5\\{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}\;}=\;4\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y\;=\;0,1\end{array}ight.

    m = mCH3OH + mC2H5OH = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm CTCT của X

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    • Đốt cháy 1 mol X thu được 4 mol CO2 \Rightarrow X có 4 nguyên tử carbon.
    • X tham gia phản ứng tráng bạc \RightarrowX có nhóm -CHO.
    • X tác dụng được với Na \RightarrowX có nhóm -OH

    Vậy công thức X thõa mãn là: HO-CH2-CH=CH-CHO

  • Câu 6: Nhận biết
    Phản ứng hóa học của acetone

    Acetone phản ứng với chất nào sau đây

    Hướng dẫn:

    CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính số đồng phân

    Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra alcohol đơn chức mạch hở?

    Hướng dẫn:

    C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra alcohol đơn chức mạch hở là aldehyde, ketone, alcohol không no có 1 nối đôi C=C:

    CH3-CH2-CHO

    CH3-CO-CH3

    CH2=CH-CH2-OH

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính chất hóa học của aldehyde acetic

    Acetaldehyde không tác dụng được với

    Hướng dẫn:

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    CH3CHO + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Acetaldehyde không tác dụng được với Na.

  • Câu 9: Nhận biết
    Công thức chung

    Công thức phân tử chung của aldehyde no, mạch hở, đơn chức là:

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng methanal

    Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm methanal và ethanal tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng methanal trong hỗn hợp là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của methanal và ethanal lần lượt là x, y:

    HCHO + 2 H2O + 4 AgNO3 + 6 NH3 → (NH4)2CO3 + 4 Ag + 4 NH4NO3

      x                                       →                                          4x

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

        y                                     →                                           2y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}\;=\;30\mathrm x\;+\;44\mathrm y\;=\;10,4\\{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;=\;4\mathrm x\;+\;2\mathrm x\;=\;1\end{array}ight.\Rightarrow\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y\;=\;0,1\end{array}ight.

    \RightarrowmHCHO = 0,1.30 = 3,0 gam

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định aldehyde A

    Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol aldehyde A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Aldehyde A là

    Hướng dẫn:

    Vì A là aldehyde no, mạch hở đơn chức nên:

    nCO2 = nH2O = a mol

    Ta có: mCO2 + mH2O = 49,6 gam

    ⇒ 44a + 18a = 49,6

    ⇒ a = 0,8 mol

    ⇒ số C trong A = nCO2/nA = 0,8/0,2 = 4

    Vậy công thức phân tử của A là C4H8O.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng nước thu được

    Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propene, propanal, acetone, allyl alcohol thu được khối lượng H2O là

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp X gồm propene (C3H6), propanal (C3H6O), acetone (C3H6O), allyl alcohol (C3H6O)⇒ X có dạng chung: C3H6Ox

    Đốt cháy hoàn toàn X:

    nH2O = 3.nX = 0,6 mol

    ⇒ mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử

    Hydrogen hóa hoàn toàn 2,9 gam một aldehyde A được 3,1 gam alcohol. A có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mH2 = malcohol – maldehyde = 0,2 gam ⇒ nH2 = 0,1 mol

    Sơ đồ phản ứng:

    Aldehyde    +   kH2   →   Alcohol

                           0,1/k   ← 0,1

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}\;=\;\frac{2,9}{\displaystyle\frac{0,1}{\mathrm k}}

    ⇒ MA = 29.k

    ⇒ k = 2; MA = 58

    Vậy aldehyde là OHC-CHO

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số nhận định đúng

    Cho các nhận định sau:

    (a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.

    (b) Aldehyde cộng hydrogen tạo thành alcohol bậc I.

    (c) Aldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

    (d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n \geq 1).

    (e) Aldehyde no không tham gia phản ứng cộng.

    Số nhận định đúng

    Hướng dẫn:

    Các nhận định đúng là: (b), (c), (d)

    (a) sai vì aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

    (e) sai, aldehyde no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm –CHO.

  • Câu 15: Nhận biết
    Khái niệm formalin

    Formalin là

    Gợi ý:

    Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu. Dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% formaldehyde gọi là formalin.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo