Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất carbonyl (Aldehyde - Ketone) - Carboxylic acid CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
15:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử aldehyde có chứa nhóm -CHO. Trong nhóm -CHO nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử oxygen bằng 1 liên kết \sigma bền và 1 liên kết \mathrm\pi kém bền.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Dãy các chất có thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần

    Dãy nào sau đây có các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn nhiệt độ sôi của alcohol, aldehyde, ketone tương ứng vì có liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hoặc giữa nhiều phân tử.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng

    Hỗn hợp X gồm 1 alcohol và 2 sản phẩm hợp nước của propene. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

    Hướng dẫn:

    X gồm ROH và CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.

    Ta có: MX = 23.2 = 46

    ⇒ ROH là CH3OH

    Gọi số mol của CH3OH; CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 lần lượt là a, b, c mol

    Cho X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung:

    CH3CHO + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

        a            →               a

    CH3CH2CH2OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CH2CHO

           b            →                         b

    (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{t^\circ} (CH3)2CO

               c            →                 c

    nO = a + b + c = 3,2/16 = 0,2                     (1)

    nAg = 4a + 2b = 0,45                                  (2)

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{32\mathrm a\;+\;60\mathrm b\;+\;60\mathrm c}{0,2}\;=\;46\;\;\;(3)

    Từ (1); (2) và (3) ta có a = 0,1; b = 0,025; c = 0,075

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5{\mathrm{CH}}_2\mathrm{OH}}\;=\;\frac{0,025.60}{46.0,2}.100\%=\hspace{0.278em}16,3\%

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tìm giá trị gần nhất của m

    Hỗn hợp X gồm nhiều alcohol, aldehyde và acid đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các alcohol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với:

    Hướng dẫn:

    \mathrm{Quy}\;\mathrm{đổi}\;\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{thành}:\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{COOH}\\\mathrm{CHO}\\\mathrm R{(\mathrm{OH})}_{\mathrm n}\end{array}ight.

    - X phản ứng với NaOH: nCOOH = nNaOH = 0,2 mol

    - X phản ứng với Na: nOH + nCOOH = 2.nH2 = 2.(12,32/22,4) = 1,1 mol

    ⇒ nOH = 0,9 mol

    - X phản ứng với AgNO3/NH3, vì X không chứa HCHO và HCOOH nên:

     nAg = 0,4 mol ⇒ nCHO = 0,2 mol

    - Đem đốt cháy X:

     nCO2 = 1,3 mol

    Số C trong gốc R: nC = 1,3 - 0,2 – 0,2 = 0,9 mol (Bảo toàn ngyên tố C)

    Nhận thấy nC trong gốc R = nCOH ⇒ Số nhóm OH bằng số nguyên tử C của alcohol no:

    ⇒ Số nguyên tử C trung bình của alcohol = 0.9/ 0,4 = 2,25

    ⇒ Alcohol có công thức trung bình là C2,25H6,5O2,25

    ⇒ mX = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,4.69,5 = 42,6 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định aldehyde

    Benzaldehyde có công thức cấu tạo là

    Hướng dẫn:

    Benzaldehyde có công thức cấu tạo là C6H5CHO.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số đồng phân aldehyde thỏa mãn

    Có bao nhiêu đồng phân C4H8O phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3?

    Hướng dẫn:

    Để có phản ứng tráng gương ⇒ Trong công thức cấu tạo hợp chất X phải có gốc -CHO (vì X có 1 nguyên tử oxygen ⇒ có 1 gốc -CHO).

    Các đồng phân thỏa mãn:

    CH3-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH(CH3)-CHO

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử 2 aldehyde

    Hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3:1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai aldehyde trong X là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol 1 aldehyde là x \Rightarrow chất còn lại có số mol là 3x (mol)

    Do X gồm aldehyde no, đơn chức, mạch hở \Rightarrow nCO2 = nH2O = 1,5 mol

    Bảo toàn O: nO (trong X) = nX = 3x + x = 2.nCO2 + nH2O – 2.nO2 = 1 mol

    \Rightarrow x = 0,25 mol

    Gọi số C trong 2 aldehyde là a và b:

    \Rightarrow nCO2 = 0,25a + 0,75b = 1,5

    \Rightarrow a + 3b = 6 \Rightarrow a = 3 và b = 1

    Vậy hai aldehyde là HCHO và C2H5CHO.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm chất X

    Đốt cháy hết a mol acid X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X

    Hướng dẫn:

    nCO2/nX = 2 \Rightarrow X chứa 2 C

    X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 \Rightarrow X chứa 2 nhóm –COOH

    \Rightarrow X là HOOC-COOH.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của acrylic acid

    Acrylic acid (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch

    Hướng dẫn:

    2CH2=CHCOOH + Na2CO3 → 2CH2=CHCOONa + CO2 + H2O

    CH2=CHCOOH + Br2 →  CH2Br-CHBrCOOH 

    2CH2=CHCOOH + Ca(HCO3)2 → (CH2=CHCOO)2Ca + 2CO2 + 2H2O

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một alcohol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm aldehyde, nước và alcohol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    RCH2OH + [O] → RCHO + H2O

    Bảo toàn khối lượng:

    malcohol + mO = mhỗn hợp X \Rightarrow nO phản ứng = (6,2 – 4,6)/16 = 0,1 mol

    \Rightarrow nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol \Rightarrow nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol

    \Rightarrow Malcohol < 4,6/0,1 = 46 \Rightarrow alcohol là CH3OH

    \Rightarrow Aldehyde tạo ra là HCHO:

    nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol \Rightarrow mAg = 43,2 gam

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam CO2. Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

    Hướng dẫn:

     nCO2 = 0,15 mol

    \Rightarrow số C trung bình = 0,15/0,1 = 1,5 mol \Rightarrow hỗn hợp X chứa acid HCOOH.

    \Rightarrow Acid còn lại là CH3COOH.

    Gọi a, b lần lượt là số mol của HCOOH và CH3COOH

    Ta có: a + b = 0,1 mol 

    \overline{\mathrm n}=\frac{\mathrm a+2\mathrm b}{\mathrm a+\mathrm b}=1,5\;\Rightarrow\;\mathrm a\;=\;\mathrm b\;=\frac{0,1}2=0,05\;(\mathrm{mol})  

     Chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương:

    HCOOH \xrightarrow{AgNO_3/NH_3} 2Ag

        0,05                       0,1    mol

    \Rightarrow mAg = 0,1.108 = 10,8 gam

  • Câu 12: Nhận biết
    Tên thông thường của acid

    Tên thông thường của HOOC-[CH2]4-COOH là

    Hướng dẫn:

     Tên thông thường của HOOC-[CH2]4-COOH là adipic acid.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất không phải là aldehyde

    Chất nào dưới đây không phải là aldehyde?

    Hướng dẫn:

     Aldehyde là hợp chất trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm -CHO) hoặc nguyên tử hydrogen.

  • Câu 14: Nhận biết
    Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa thành màu đỏ?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch acid CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng ester hóa

    Đun nóng 24 gam acetic acid với lượng dư ethyl alcohol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là

    Hướng dẫn:

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}SO_{4}đ, t^{\circ}   }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    nCH3COOC2H5 lt = nCH3COOH = 0,4 mol

    Mà nCH3COOC2H5 tt = 0,3 mol

    \;\mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOC}}_2{\mathrm H}_5\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOC}}_2{\mathrm H}_5\;\mathrm{lt}\;}}=\frac{\;0,3}{0,4}.100\%\;=\;75\%

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phản ứng của dung dịch acetic acid

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Dung dịch acetic acid không phản ứng với Cu, HCl, NaCl.

    \Rightarrow Dãy chất gồm các chất tác dụng với acetic acid là NaOH, Na, CaCO3.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tìm sản phẩm của phản ứng

    Sản phẩm của phản ứng khử acetone bằng LiAlH4

    Hướng dẫn:

    CH3COCH3 \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3-CHOH-CH3

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 1,74 gam ethanedial tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    n(CHO)2 = 1,74/ 58 = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng

    OHC–CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → H4NOOC–COONH4 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

    \Rightarrow nAg = 4n(CHO)2 = 0,12 mol

    \Rightarrow mAg = 12,96 gam 

  • Câu 19: Nhận biết
    Xác định muối hữu cơ B

    CH3CHO khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được muối hữu cơ B là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag 

    \Rightarrow Sản phẩm muối hữu cơ là CH3COONH4.

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định công thức của 2 acid

    Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 acid trong X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của hai acid trong hỗn hợp X là \overline{\mathrm R}\mathrm{COOH}:

    nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mX + mNaOH + mKOH = mchất rắn + mH2O

    \Rightarrow mH2O = 4,5 gam \Rightarrow nH2O = 0,25 mol

    \Rightarrow{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X}=\frac{16,4}{0,25}=65,6\;\Rightarrow\;\overline{\mathrm R}=20,6\;

    \Rightarrow 2 acid là CH3COOH và C2H5COOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 37 lượt xem
Sắp xếp theo