Luyện tập Alkane CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Đồng đẳng của methane

    Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất là đồng đẳng của methane:

    Gợi ý:

    Methane có công thức CH4.

    \Rightarrow Các chất là alkane và hơn methane một hoặc nhiều –CH2 là đồng đẳng của methane.

    \Rightarrow C2H6, C3H8, C4H10 là các đồng đẳng của methane.

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng hóa học của alkane

    Alkane tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng dưới đây?

    (1) Phản ứng oxi hóa; (2) phản ứng thế; (3) phản ứng cộng; (4) phản ứng cracking; (5) phản ứng trùng hợp; (6) phản ứng trùng ngưng; (7) phản ứng thủy phân; (8) phản ứng reforming.

    Hướng dẫn:

    - Alkane tham gia các phản ứng: (1), (2), (4), (8).

  • Câu 3: Nhận biết
    Khả năng tan trong nước

    Phân tử methane không tan trong nước vì:

    Hướng dẫn:

    Nước là dung môi phân cực, các alkane không phân cực nên alkane không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi không phân cực.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định tên của alkane X

    Alkane X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine tạo được 1 dẫn xuất monochloro. Tên của X là:

    Hướng dẫn:

     Do khi X tác dụng với chlorine chỉ thu được 1 dẫn xuất monochloro duy nhất nên X là:

    C(CH3)4:

    (CH3)3C-CH3 + Cl2 \xrightarrow{as} (CH3)3C-CH2Cl + HCl

  • Câu 5: Vận dụng
    Tìm CTPT của alkane X

    Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2

    Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,2 mol.

    mX = nX. MX = 0,2/n .(14n + 2) = 2,9 gam

    \Rightarrow n = 4 (C4H10)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy có các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi giảm dần

    Cho các chất: C2H6 (1), C3H6 (2), n-C4H8 (3), i-C4H8 (4).

    Dãy có các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi giảm dần là:

    Hướng dẫn:
    • Khi số nguyên tử carbon tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử alkane tăng, dẫn điến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các alkane tăng.
    • Phân tử có hình dạng càng nhiều nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao do diện tích tiếp xúc phân tử giảm. Những nhánh càng gần nhóm chức thì có nhiệt độ sôi càng thấp.

    Vậy thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: (3), (4), (2), (1).

  • Câu 7: Nhận biết
    Tên gọi X

    Cho alkane X: CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3

    Tên theo danh pháp thay thế của X là:

    Gợi ý:

    Cách đọc tên ankan phân nhánh:

    Số chỉ vị trí tên + tên mạch chính + an.

    Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

    Vậy tên đúng của X là: 3-ethyl-2-methylpentane. 

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị của x, y

    Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy hỗn hợp A cũng giống đốt cháy C4H10 ban đầu:

    nC4H10 = 1 mol.

    nCO2 = 4.nC4H10 = 4 mol mCO2 = 4.44 = 176 gam.

    nH2O = 5.nC4H10 = 5 mol mH2O = 5.18 = 90 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định alkane

    Một alkanen A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2, alkane đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 \left(\mathrm n\geq1ight)

    Ta có:

    {\mathrm d}_{(\mathrm A/\mathrm{kk})}\;=\;2\;\Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm A}\;=\;29.2\;=\;58

    \Rightarrow 12n + 2n + 2 = 58

    \Rightarrow n = 4. (C4H10)

  • Câu 10: Nhận biết
    Công thức chung của alkane

    Công thức chung của alkane là:

    Hướng dẫn:

     Alkane là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung CnH2n+2 (n \geq 1).

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp hai alkane thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    Hướng dẫn:

    Khi đốt cháy alkane ta có:

    nalkane = nH2O - nCO2

    \Rightarrow 0,2 = 0,525 - nCO2

    \Rightarrow nCO2 = 0,325 mol

    Phương trình phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 ightarrow CaCO3 + H2O

    nCaCO3 = nCO2 = 0,325 mol

    \Rightarrow mCaCO3 = 0,325.100 = 32,5 gam.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Đồng phân của C5H12

    Alkane có công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu đồng phân?

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân của alkane C5H12:

    CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3;

    C(CH3)4.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tìm CTPT của X

    Đốt cháy hydrocarbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn C: nCO2 = nBaCO3 = 0,25 mol \Rightarrow mCO2 = 11 gam.

    mCO2 + mH2O = m - mdd giảm = 49,25 – 32,85 = 16,4 gam.

    \Rightarrow mH2O = 16,4 – 11 = 5,4 gam.

    \Rightarrow nH2O = 0,3 mol

    Đốt cháy X: nH2O > nCO2

    \Rightarrow X là alkane.

    nalkane = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol.

    Gọi công thức của alkane là CnH2n+2:

    Bảo toàn C: 0,05.n = 0,25 \Rightarrow n = 5.

    Vậy công thức phân tử của X là: C5H12.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn phát biểu sai

    Chọn phát biểu sai:

    Gợi ý:

    Ở điều kiện thường từ C1 đến C4 và neopentan ở thể khí, các alkane có nhiều nguyên tử carbon hơn ở thể lỏng hoặc rắn.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tìm tên của alkane Y

    Alkane Y có phản ứng với chlorine tạo ra 2 dẫn xuất monochloro có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của alkane Y là CnH2n+ 2:

    Phương trình phản ứng:

    CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

    Ta có: MCnH2n+1Cl = 14n + 36,5 = 39,25.2

    \Rightarrow n = 3 (C3H8)

    Vậy Y là propane

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo