Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:
Để pha loãng sulfuric acid đặc an toàn: Nhỏ từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại.
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:
Để pha loãng sulfuric acid đặc an toàn: Nhỏ từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại.
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Fe tác dụng với H2SO4 loãng chỉ tạo ra muối Fe(II)
Phương trình phản ứng đúng là:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Cho 8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
nSO2 = 0,25 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe
24x + 56y = 8 (1)
Áp dụng bảo toàn electron ta có
2nMg + 3nFe = 2.nSO2
=> 2x + 3y = 0,5 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = y = 0,1 mol
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 gam.
Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
Các chất thỏa mãn yêu cầu đề bài chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng: CuO, Mg, KOH, Na2CO3.
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42- trong dung dịch là ion Ba2+ (trong muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Cho 200 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch acid đã cho là bao nhiêu?
Phản ứng trung hòa vừa đủ nên ta có: nH+ = nOH-
=> nHCl + 2nH2SO4 = nNaOH + 2nBa(OH)2
=> 0,2.(1 + 0,5.2) = V.(1 + 2.2)
=> V = 0,08 lít = 80 ml.
Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Au, Pt.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu ?
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Ta có: nFe = 0,1 mol = nFeSO4
→ nKMnO4 = 2/10 . nFeSO4 = 2/10 . 0,1 = 0,02 mol
Vậy Vdung dịch = n/CM = 0,02 : 0,5 = 0,04 (lít) = 40 ml.
Để nhận biết anion trong có trong Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Khi dùng BaCl2 để nhận biết anion có trong Na2SO4:
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hoá trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sulfate khan. Kim loại M là kim loại nào?
Gọi a là hóa trị của kim loại M ta có
mmuối sulfate = mKL + mSO42- = mKL + 96.nH2
Áp dụng bảo toàn e ta có:
a.nM = 2.nH2 = 2. 0,24
=> nM = 0,48 : a (mol)
Lập bảng biện luận
a |
1 |
2 |
3 |
M |
28 (Loại) |
56 (Fe) |
84 (Loại) |
Vậy kim loại M là Fe.
Được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thủy tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao,... là ứng dụng của chất nào sau đây?
Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thủy tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao,...
Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là
Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch Sulfuric acid đặc là
Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra
Phương trình phản ứng hóa học
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Sulfuric acid đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng:
Sulfuric acid đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng Al vì Al bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là bao nhiêu?
Gọi số mol của nAl = nFe2O3 = nFe3O4 = a mol
=> mhh X = 27a + 160a + 232a = 41,9
=> a = 0,1 mol
Áp dụng bảo toàn Fe ta có: nFe = 2nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 0,5 mol
Bảo toàn O ta có: nO = 3nFe2O3 + 4.nFe3O4 = 0,7 mol
=> Quy đổi hỗn hợp X về Al (0,1 mol), Fe (0,5 mol) và O (0,7 mol)
Quá trình trao đổi electron
Al0 → Al+3 + 3e Fe0 → Fe+3 + 3e |
O0 + 2e → O-2 S+6 + 2e → S+4 (SO2) |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
Bảo toàn e: 3.nAl + 3.nFe = 2.nO + 2.nSO2
=> nSO2 = (3.0,1 + 3.0,5 – 2.0,7) : 2 = 0,2 mol
=> VSO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử
Loại Fe và Al vì 2 kim loại này bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
Loại CuO vì CuO tác dụng với 3 acid đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát ra
Chọn Cu vì
Cu + HCl → không phản ứng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Khí mùi hắc: SO2
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Khí màu nâu: NO2