Luyện tập Sulfuric acid và muối sulfate CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn

    Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:

    Hướng dẫn:

    Để pha loãng sulfuric acid đặc an toàn: Nhỏ từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Phương trình hóa học sai

    Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Fe tác dụng với H2SO4 loãng chỉ tạo ra muối Fe(II)

    Phương trình phản ứng đúng là:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu

    Cho 8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,25 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe

    24x + 56y = 8 (1)

    Áp dụng bảo toàn electron ta có

    2nMg + 3nFe = 2.nSO2

    => 2x + 3y = 0,5 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    x = y = 0,1 mol

    => mMg = 0,1.24 = 2,4 gam.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của H2SO4

    Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:

    Hướng dẫn:

    Các chất thỏa mãn yêu cầu đề bài chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng: CuO, Mg, KOH, Na2CO3.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhận biết sự có mặt của ion sulfate

    Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng

    Hướng dẫn:

    Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42- trong dung dịch là ion Ba2+ (trong muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2.

    Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch

    Cho 200 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch acid đã cho là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trung hòa vừa đủ nên ta có: nH+ = nOH-

    => nHCl + 2nH2SO4 = nNaOH + 2nBa(OH)2

    => 0,2.(1 + 0,5.2) = V.(1 + 2.2)

    => V = 0,08 lít = 80 ml.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất hóa học của sulfuric acid đặc nguội

    Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

    Hướng dẫn:

    Kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Au, Pt.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch

    Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu ?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Ta có: nFe = 0,1 mol = nFeSO4 

    → nKMnO4 = 2/10 . nFeSO4 = 2/10 . 0,1 = 0,02 mol

    Vậy Vdung dịch = n/CM = 0,02 : 0,5 = 0,04 (lít) = 40 ml.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nhận biết anion có trong Na2SO4

    Để nhận biết anion trong có trong Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi dùng BaCl2 để nhận biết anion có trong Na2SO4:

    BaCl2 + Na2SO ightarrow BaSO4\downarrow + 2NaCl

    \Rightarrow Có kết tủa trắng xuất hiện.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định tên kim loại

    Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hoá trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sulfate khan. Kim loại M là kim loại nào?

    Hướng dẫn:

    Gọi a là hóa trị của kim loại M ta có

    mmuối sulfate = mKL + mSO42- = mKL + 96.nH2

    {n_{{H_2}}} = \frac{{36,48 - 13,44}}{{96}} = 0,{24_{}}(mol)

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    a.nM = 2.nH2 = 2. 0,24

    => nM = 0,48 : a (mol)

    M = \frac{{13,44}}{{\frac{{0,48}}{a}}} = 28a

    Lập bảng biện luận

    a

    1

    2

    3

    M

    28 (Loại)

    56 (Fe)

    84 (Loại)

    Vậy kim loại M là Fe.

  • Câu 11: Nhận biết
    Ứng dụng của muối sulfate

    Được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thủy tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao,... là ứng dụng của chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thủy tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao,...

  • Câu 12: Thông hiểu
    Cho Cu tác dụng H2SO4 đặc hiện tượng quan sát được

    Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch Sulfuric acid đặc là

    Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra

    Phương trình phản ứng hóa học

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Sulfuric acid đặc, nguội

    Sulfuric acid đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng:

    Hướng dẫn:

    Sulfuric acid đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng Al vì Al bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí SO2

    Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của nAl = nFe2O3 = nFe3O4 = a mol

    => mhh X = 27a + 160a + 232a = 41,9

    => a = 0,1 mol

    Áp dụng bảo toàn Fe ta có: nFe = 2nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 0,5 mol

    Bảo toàn O ta có: nO = 3nFe2O3 + 4.nFe3O4 = 0,7 mol

    => Quy đổi hỗn hợp X về Al (0,1 mol), Fe (0,5 mol) và O (0,7 mol)

    Quá trình trao đổi electron

    Al0 → Al+3 + 3e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    O0 + 2e → O-2

    S+6 + 2e → S+4 (SO2)

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    Bảo toàn e: 3.nAl + 3.nFe = 2.nO + 2.nSO2

    => nSO2 = (3.0,1 + 3.0,5 – 2.0,7) : 2 = 0,2 mol

    => VSO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO3

    Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử

    Hướng dẫn:

    Loại Fe và Al vì 2 kim loại này bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

    Loại CuO vì CuO tác dụng với 3 acid đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát ra

    Chọn Cu vì

    Cu + HCl → không phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

    Khí mùi hắc: SO2

    Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

    Khí màu nâu: NO2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo