Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2: Nitrogen và sulfur CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng muối thu được

    Hoà tan hoàn toàn 28,2 gam hỗn hợp Al, Mg, Ag trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 19,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,85 mol

    Xét quá trình cho nhận electron

    S+6 + 2e → S+4

    ne nhận = 2nSO2 = 0,85. 2 = 1,7 mol

    => ne cho = ne nhận = 1,7 mol

    => nSO42- = ne cho : 2 = 1,7 : 2

    => m muối = m kim loại + m SO42- = 28,2 + 0,85.96 = 109,8 gam.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính thể tích N2

    Giả sử hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là 25%. Thể tích khí N2 (đktc) cần dùng để điều chế được 1,7 gam NH3

    Hướng dẫn:

    nNH3 = 1,7/17 = 0,1 (mol)

    Phương trình hóa học

     N2  +  3H2 \overset{t^{o} , xt, p}{ightleftharpoons}  2NH3

    0,05 ← 0,15      ←   0,1

    Do hiệu suất phản ứng H = 25% nên lượng cần dùng lớn hơn lượng tính toán được:

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2\;\mathrm{cần}\;\mathrm{dùng}\;}=\;\frac{0,05}{25\%}\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow VN2 cần dùng = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp

    Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nNO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

    Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:

    FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

    0,1 0,1 mol

    Ta có: 0,15 mol

    2Fe + O2 → 2FeO

    0,1 0,1 mol

    4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

    0,05 0,025 mol

    mhh X = 0,1. 72 + 0,025. 160 = 11,2 gam.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng

    Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X gồm muối Fe(NO3)3 và 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    nNO = 0,1 mol

    Fe → Fe+3 + 3e

    0,2 ← 0,6 mol

    N+5 +3e → N+2

    0,6 ← 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

    ne cho = ne nhận = 0,6 mol

    => nFe= 1/3 ne cho = 0,2 mol

    => nFe(NO3)3 = 0,2 mol

    nHNO3 = nNO + 3 . nFe(NO3)3 = 0,2 + 0,2 . 3 = 0,8 mol

    => VHNO3 = nHNO3 : CM HNO3= 0,8 . 1 = 0,8 lít

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số phản ứng tạo thành khí NH3

    Cho các phản ứng sau:

    (1) Nhiệt phân NH4Cl

    (2) Nhiệt phân NH4NO3

    (3) Cu + HCl + NaNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (4) Nhiệt phân (NH4)2CO3

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3

    Hướng dẫn:

     (1) NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + HCl 

    (2) NH4NO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2O + 2H2O

    (3) 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

    (4)  (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2NH3 + CO2 + H2O.

    Vậy có 2 phương trình là (1) và (4) tạo ra khí NH3

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng Al trong hỗn hợp đầu

    Hoà tan 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,25 mol

    Gọi số mol của Fe, Al lần lượt là x và y ta có:

    56x + 27y = 8,3 (1)

    Phương trình hóa học:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    x → x

    2Al + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2

    y → 3/2y

    Theo phương trình ta có:

    x + 3/2y = 0,25 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    x = y = 0,1mol

    mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa

    Trong các phản ứng sau, phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là: 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2.

    Số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên NH3 là chất oxi hóa .

  • Câu 8: Nhận biết
    Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid

    Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là

    Hướng dẫn:

    Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 chủ yếu là do sự oxi hóa khí SO2 và các khí oxide của nitrogen (NOx) với xúc tác của các ion kim loại trong khói, bụi...

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp

    Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sulfate. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu và O với số mol lần lượt là a, b, c mol

    Ta có mX = 56a + 64b + 16c = 2,44 (1)

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    a → 3a

    Cu0 → Cu+2 + 2e

    b → 2b

    O0 + 2e → O-2

    c →2c

    S+6 + 2e → S+4 (SO2)

    0,045 ← 0,0225

    Áp dụng định luật bảo toàn electron:

    3a + 2b = 2c + 2.0,0225 (2)

    Ta có mmuối = mFe2(SO4)3+ mCuSO4 = 0,5a.400 + 160b = 6,6 (3)

    Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,025, b = 0,01 và c = 0,025

    mCu = 0,01. 64 = 0,64 gam

    Vậy %mCu = 0,64 : 2,44 .100% = 26,23%

  • Câu 10: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của nitrogen

    Đâu không phải là ứng dụng của nitrogen

    Hướng dẫn:

     Nitrogen không dùng làm xúc tác cho các phản ứng.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16 ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử S là 1s22s22p63s23p4.

    ⇒ Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng.

    ⇒ Sulfur (S) thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

  • Câu 12: Nhận biết
    Sản phẩm khí thu được sau phản ứng

    Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sản phẩm khí thu được gồm có:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O + 2CO2

    Sản phẩm khí thu được gồm có: CO2 và SO2.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất vật lí của nitrogen đơn chất

    Ở điều kiện thường, nitrogen là

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định muối X

    X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

    Hướng dẫn:

    - X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai ⇒ X là muối ammonium.

    - X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3 ⇒ gốc acid phải tạo được kết tủa với ion Ba2+ và kết tủa này không tan trong acid HNO3.

    ⇒ X là NH4HSO4.

    Phương trình hóa học:

    NH4HSO4 + 2NaOH ⟶ Na2SO4 + NH3↑ + 2H2O

    NH4HSO4 + BaCl2 ⟶ BaSO4↓ + NH4Cl + HCl

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm câu không đúng

    Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:

    (1) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    (2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

    Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?

    Hướng dẫn:

    Ở phản ứng (1):

    \overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Br}}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;+\;2\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Br}}

    Nguyên tố S trong SO2 nhường electron \Rightarrow SO2 là chất khử

    nguyên tố Br nhận electron \Rightarrow Br2 là chất oxi hóa.

    Ở phản ứng (2):

    \;\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;ightarrow\;3\overset0{\mathrm S}\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

    Nguyên tố S trong SO2 nhận electron \Rightarrow SO2 là chất oxi hóa.

    Nguyên tố S trong H2S nhường electron \Rightarrow H2S là chất khử.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính chất hóa học H2SO4 đặc nguội

    Trong các kim loại sau: Mg, Cr, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Hướng dẫn:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Cr không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Mg, Zn.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

    Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O.

  • Câu 17: Nhận biết
    Nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl

    Để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl người ta dùng

    Hướng dẫn:

    Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42- (trong dung dịch H2SO4 hoặc trong dung dịch muối sulfate) là ion Ba2+ (trong dung dịch muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2).

    \Rightarrow Thuốc thử là: BaCl2

     H2SO4 HCl
    BaCl2H2SO4 + BaCl2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2HClKhông hiện tượng

     

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính thể tích khí SO2

    Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al ta có:

    24x + 27y = 12,6 (1)

    2x- 3y = 0 (2)

    Giải hệ phương trình ta có:

    x = 0,3 mol; y = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    2nMg + 3nAl = 2nSO2

    => nSO2 = (2.0,3 + 0,2.3) : 2 = 0,6 mol

    => VSO2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

  • Câu 19: Nhận biết
    Cấu tạo của phân tử NH3

    Phân tử NH3 có cấu trúc

    Hướng dẫn:

    Phân tử NH3 có cấu trúc chop tam giác, với nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp muối

    Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2 vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị m.

    Hướng dẫn:

    Đặt x là số mol của NH4Cl ⇒ số mol của (NH4)2SO4 là 2x.

    Phương trình hóa học:

          NH4Cl + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} NaCl + NH3 + H2O

    mol: x                                  →    x 

         (NH4)2SO4 + 2NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

    mol: 2x                                                → 4x 

    nNH3 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)

    Từ phương trình hóa học ta có:

    ⇒ x + 4x = 0,6 ⇔  x = 0,12 (mol)

    ⇒ nNH4Cl = 0,12 (mol) ⇒ n(NH4)2SO4 = 0,24 (mol)

    ⇒ mNH4Cl = 0,12.53,5 = 6,42 (g);  m(NH4)2SO4 = 0,24.132 = 31,68 (g)

    ⇒ mA = 6,42 + 31,68 = 38,1 (g).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 52 lượt xem
Sắp xếp theo