Trong các phản ứng sau, phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là
Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là: 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2.
Số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên NH3 là chất oxi hóa .
Trong các phản ứng sau, phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là
Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa là: 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2.
Số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên NH3 là chất oxi hóa .
Đâu không phải là ứng dụng của nitrogen
Nitrogen không dùng làm xúc tác cho các phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X gồm muối Fe(NO3)3 và 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
nNO = 0,1 mol
Fe → Fe+3 + 3e 0,2 ← 0,6 mol | N+5 +3e → N+2 0,6 ← 0,2 mol |
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
ne cho = ne nhận = 0,6 mol
=> nFe= 1/3 ne cho = 0,2 mol
=> nFe(NO3)3 = 0,2 mol
nHNO3 = nNO + 3 . nFe(NO3)3 = 0,2 + 0,2 . 3 = 0,8 mol
=> VHNO3 = nHNO3 : CM HNO3= 0,8 . 1 = 0,8 lít
X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
- X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai ⇒ X là muối ammonium.
- X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3 ⇒ gốc acid phải tạo được kết tủa với ion Ba2+ và kết tủa này không tan trong acid HNO3.
⇒ X là NH4HSO4.
Phương trình hóa học:
NH4HSO4 + 2NaOH ⟶ Na2SO4 + NH3↑ + 2H2O
NH4HSO4 + BaCl2 ⟶ BaSO4↓ + NH4Cl + HCl
Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?
Ở phản ứng (1):
Nguyên tố S trong SO2 nhường electron SO2 là chất khử
nguyên tố Br nhận electron Br2 là chất oxi hóa.
Ở phản ứng (2):
Nguyên tố S trong SO2 nhận electron SO2 là chất oxi hóa.
Nguyên tố S trong H2S nhường electron H2S là chất khử.
Phân tử NH3 có cấu trúc
Phân tử NH3 có cấu trúc chop tam giác, với nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.
Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là
Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 chủ yếu là do sự oxi hóa khí SO2 và các khí oxide của nitrogen (NOx) với xúc tác của các ion kim loại trong khói, bụi...
Trong các kim loại sau: Mg, Cr, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:
Cu không tan trong dung dịch HCl
Cr không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
=> Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Mg, Zn.
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O.
Hoà tan 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
nH2 = 0,25 mol
Gọi số mol của Fe, Al lần lượt là x và y ta có:
56x + 27y = 8,3 (1)
Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
x → x
2Al + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2
y → 3/2y
Theo phương trình ta có:
x + 3/2y = 0,25 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = y = 0,1mol
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.
Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Giá trị của V là bao nhiêu?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al ta có:
24x + 27y = 12,6 (1)
2x- 3y = 0 (2)
Giải hệ phương trình ta có:
x = 0,3 mol; y = 0,2 mol
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
2nMg + 3nAl = 2nSO2
=> nSO2 = (2.0,3 + 0,2.3) : 2 = 0,6 mol
=> VSO2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Hoà tan hoàn toàn 28,2 gam hỗn hợp Al, Mg, Ag trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 19,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
nSO2 = 0,85 mol
Xét quá trình cho nhận electron
S+6 + 2e → S+4
ne nhận = 2nSO2 = 0,85. 2 = 1,7 mol
=> ne cho = ne nhận = 1,7 mol
=> nSO42- = ne cho : 2 = 1,7 : 2
=> m muối = m kim loại + m SO42- = 28,2 + 0,85.96 = 109,8 gam.
Cho các phản ứng sau:
(1) Nhiệt phân NH4Cl
(2) Nhiệt phân NH4NO3
(3) Cu + HCl + NaNO3
(4) Nhiệt phân (NH4)2CO3
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3 là
(1) NH4Cl NH3 + HCl
(2) NH4NO3 N2O + 2H2O
(3) 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
(4) (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O.
Vậy có 2 phương trình là (1) và (4) tạo ra khí NH3
Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sản phẩm khí thu được gồm có:
Phương trình phản ứng:
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O + 2CO2
Sản phẩm khí thu được gồm có: CO2 và SO2.
Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16 ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử S là 1s22s22p63s23p4.
⇒ Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Sulfur (S) thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
Giả sử hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là 25%. Thể tích khí N2 (đktc) cần dùng để điều chế được 1,7 gam NH3 là
nNH3 = 1,7/17 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học
N2 + 3H2 2NH3
0,05 ← 0,15 ← 0,1
Do hiệu suất phản ứng H = 25% nên lượng cần dùng lớn hơn lượng tính toán được:
VN2 cần dùng = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
nNO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
0,1 0,1 mol
Ta có: 0,15 mol
2Fe + O2 → 2FeO
0,1 0,1 mol
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
0,05 0,025 mol
mhh X = 0,1. 72 + 0,025. 160 = 11,2 gam.
Ở điều kiện thường, nitrogen là
Để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl người ta dùng
Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42- (trong dung dịch H2SO4 hoặc trong dung dịch muối sulfate) là ion Ba2+ (trong dung dịch muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2).
Thuốc thử là: BaCl2
H2SO4 | HCl | |
BaCl2 | H2SO4 + BaCl2 | Không hiện tượng |
Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2 vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị m.
Đặt x là số mol của NH4Cl ⇒ số mol của (NH4)2SO4 là 2x.
Phương trình hóa học:
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
mol: x → x
(NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
mol: 2x → 4x
nNH3 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Từ phương trình hóa học ta có:
⇒ x + 4x = 0,6 ⇔ x = 0,12 (mol)
⇒ nNH4Cl = 0,12 (mol) ⇒ n(NH4)2SO4 = 0,24 (mol)
⇒ mNH4Cl = 0,12.53,5 = 6,42 (g); m(NH4)2SO4 = 0,24.132 = 31,68 (g)
⇒ mA = 6,42 + 31,68 = 38,1 (g).
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sulfate. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là bao nhiêu?
Ta coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu và O với số mol lần lượt là a, b, c mol
Ta có mX = 56a + 64b + 16c = 2,44 (1)
Fe0 → Fe+3 + 3e a → 3a Cu0 → Cu+2 + 2e b → 2b | O0 + 2e → O-2 c →2c S+6 + 2e → S+4 (SO2) 0,045 ← 0,0225 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3a + 2b = 2c + 2.0,0225 (2)
Ta có mmuối = mFe2(SO4)3+ mCuSO4 = 0,5a.400 + 160b = 6,6 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,025, b = 0,01 và c = 0,025
mCu = 0,01. 64 = 0,64 gam
Vậy %mCu = 0,64 : 2,44 .100% = 26,23%