Luyện tập Arene (Hydrocarbon thơm) CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    CTCT của p-xylene

    P-xylene có công thức cấu tạo là:

    Hướng dẫn:
    • m-xylene:

     

    • o-xylene:

    • p-xylene:

    • Ethylbenzene:

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm tên của chất

    Hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với bromine có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromo duy nhất. Tên của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6)

    Ta có: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n-6}.100\%\;=\;90,56\%

    \Rightarrow n = 8 (C8H10)

    Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất nên X có các nhánh đối xứng nhau, công thức cấu tạo của X là:

     

    \Rightarrow Tên của X là: 1,4-dimethylbenzene.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Khối lượng của X

    Lấy 97,5 gam benzene đem nitro hóa, thu được nitrobenzene (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzene thu được khử bằng hydrogen nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzene tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng chất X thu được là:

    Hướng dẫn:

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}\;=\;\frac{97,5}{78}\;=\;1,25\;\mathrm{mol}

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_6\;\xrightarrow{+{\mathrm{HNO}}_3}{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5{\mathrm{NO}}_2\xrightarrow{+\mathrm{Fe}/\mathrm{HCl}}{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5{\mathrm{NH}}_3\mathrm{Cl}\;(\mathrm X)

    nX = 1,25.80% = 1 mol

    \Rightarrow mX = 1.129,5 = 129,5 gam

  • Câu 4: Vận dụng
    Điều chế nitrobenzene

    Cho benzene tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzene. Khối lượng nitrobenzene điều chế được từ 27,3 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là

    Hướng dẫn:

    C6H6 + HONO2 → C6H5NO2 + H2O

    \frac{27,3}{78}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}ightarrow\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\frac{27,3}{78} 

    Khối lượng nitrobenzene điều chế được:

    {\mathrm m}_{\mathrm{nitrobenzen}}\;=\;\frac{27,3}{78}.123.80\%\;=\;34,44\;\mathrm{tấn}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số đồng phân

    Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức C8H10 là:

    Hướng dẫn:

    Độ bất bão hòa của C8H10 là:

    \mathrm k\;=\;\frac{8.2+2-10}2\;=\;4

    Đây là hydrocarbon thơm nên có 1 vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi nên các đồng phân là:

               

  • Câu 6: Nhận biết
    Phản ứng oxi hóa

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

    Hướng dẫn:

    - Styrene làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl nên phản ứng xảy ra ngay nhiệt độ thường.

    - Toluene làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

    - Benzene và methane không làm mất màu dung dịch KMnO4.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Vị trí thế của vòng benzene

    Khi trên vòng benzene có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy -X là những nhóm thế nào?

    Gợi ý:

    Quy tắc thế ở vòng benzene: Khi ở vòng benzene đã có sẵn nhóm alkyl (hay các nhóm –OH, –NH2, –OCH3,…), phản ứng thế vào vòng sẽ ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzene đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, -SO3H,…) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phân biệt benzene, toluene, styrene

    Cho các hydrocarbon: ethene; acetylene; benzene; toluene; isopentane; styrene. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là:

    Hướng dẫn:

    Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 chất: ethene; acetylene; toluene; styrene.

    Lưu ý: toluene làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

  • Câu 9: Nhận biết
    Công thức chung

    Dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là:

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm kết luận không đúng

    Kết luận nào sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:
    • Styrene  tham gia phản ứng cộng làm mất màu dung dịch bromine:

    C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

    • Gốc –CH=CH2 có tên là vinyl.
    • Styrene có 2 phần: Phần vòng thơm có tính chất giống benzene và phần -CH=CH2 có tính chất giống alkene.
  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính thể tích không khí cần dùng

    Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol benzene là (biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích)

    Hướng dẫn:

    C6H6 + 15/2 O2 \xrightarrow{t^\circ} 6CO2 + 3H2O

    0,15 → 1,125

    {\mathrm V}_{\mathrm{kk}}\;=\;\frac{{\mathrm V}_{{\mathrm O}_2}}{20\%}=\frac{1,125.22,4}{20\%}\;=\;126\;\mathrm{lít}

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm CTCT của X

    Hydrocarbon thơm X có phần trăm khối lượng C xấp xỉ bằng 92,3%. Khi X tác dụng với bromine trong dung dịch tạo ra dẫn xuất dibromo Y trong đó phần trăm khối lượng bromine bằng 60,61%. Công thức cấu tạo của X là:

    Hướng dẫn:

    X tác dụng với bromine trong dung dịch tạo ra dẫn xuất dibromo nên X có nối đôi ngoài vòng thơm.

    {\mathrm M}_{\mathrm Y}\;=\;\frac{160}{60,61\%}\;=\;264\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    \Rightarrow MX = 264 – 160 = 104

    Số C trong X:

      =\frac{104.92,3\%}{12}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}8

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là C8H8

    Công thức cấu tạo của X: C6H5-CH=CH2

  • Câu 13: Nhận biết
    Công thức của hexachlorocyclohexane

    Benzene phản ứng chlorine khi có ánh sáng mặt trời thu được hexachlorocyclohexane. Công thức của hexachlorocyclohexane là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{as} C6H6Cl

                         hexachlorocyclohexane

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính V

    Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;\frac{8,1}{18}\;=\;0,45\;\mathrm{mol}\;\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm H}=\;0,45.2.1\;=0,9\;\mathrm{gam}

    Vì A và B chỉ tạo từ C và H nên:

    mC = 9,18 – 0,9 = 8,28 gam

    nCO2 = nC = 8,28/12 = 0,69 mol

    VCO2 = 0,69.22,4 = 15,456 lít

  • Câu 15: Nhận biết
    Phản ứng thế

    Toluene tác dụng với bromine theo tỷ lệ mol 1:1 (ánh sáng), thu được sản phẩm hữu cơ là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thế:

    C6H5-CH3 + Br2 \xrightarrow{ánh\;sáng} C6H5-CH2Br + HBr

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo