Luyện tập Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Dãy hợp chất là hợp chất hữu cơ

    Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Các chất không phải hợp chất hữu cơ là: CO; CO2; BaCO3.

    Dãy gồm các chất đều là các chất hữu cơ: C6H6, CH4, C2H5OH.

  • Câu 2: Nhận biết
    Liên kết trong các hợp chất hữu cơ

    Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ thường là là

    Hướng dẫn:

     Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Nhóm chức hữu cơ

    Cho hợp chất hữu cơ A:

    Trong A có bao nhiêu nhóm chức?

    Hướng dẫn:

    Các nhóm chức trong hợp chất A:

    -COOH: nhóm chức acid.

    -OH: nhóm chức alcohol.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dãy chất là hydrocarbon

    Dãy gồm các chất thuộc hydrocarbon là:

    Gợi ý:

    Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen.

    Đáp án đúng là: CH4, C2H6, C6H6.

  • Câu 5: Nhận biết
    Các loại hợp chất hữu cơ

    Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính:

    • Hydrocarbon: phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen (CH4, C2H4, …)
    • Dẫn xuất của hydrocacbon: Thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.(C2H6O, CH3Cl, …)
  • Câu 6: Thông hiểu
    Phản ứng thế
    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
    Gợi ý:

    Phản ứng cộng:

    • CH2=CH2 + Br2 ightarrow CH2BrCH2Br  
    • C2H4 + Cl2 ightarrow C2H4Cl2
    • C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{askt} C6H6Cl6

    Phản ứng thế:

    • C2H6O + HBr \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}} C2H5Br + H2O.
  • Câu 7: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

    Gợi ý:

     Hợp chất của carbon gọi là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,...)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhóm chức trong phân tử các hợp chất hữu cơ

    Cho các các chất hữu cơ sau:

    (1) C2H5-O-C2H5

    (2) C6H5-NO2

    (3) C2H5-CHO

    (4) C2H5-COOH

    (5) CH3-CO-CH2-CH3

    (6) CH3-OH

    (7) CH3-COOH

    Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong phân tử chức nhóm chức acid?

    Hướng dẫn:

    Nhóm chức acid là nhóm -COOH

    \Rightarrow Các hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm chức acid là:

    C2H5-COOH và CH3-COOH

  • Câu 9: Thông hiểu
    Dãy chất là dẫn xuất của hydrocarbon

    Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

    Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...

    \Rightarrow Dãy gồm các dẫn xuất của hydrocarbon là: C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • Câu 11: Nhận biết
    Phương pháp hồng ngoại

    Phương pháp phổ hồng ngoại dùng để

    Hướng dẫn:

     Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất không phải hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2 (carbon dioxide).

  • Câu 13: Vận dụng
    Thành phần phần trăm nguyên tố C trong CH3Cl

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là

    Hướng dẫn:

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12}{13+1.3+35,5}.100\%=23,76\%

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2

    Hướng dẫn:

     Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.2}{12.2+4+16.2}.100\%=53,33\%

  • Câu 15: Nhận biết
    Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ

    Các chất hữu cơ có điểm nào sau đây chung?

    Hướng dẫn:

     Đặc điểm chung của các chất hữu cơ:

    • Tính chất vật lí: Các chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
    • Tính chất hóa học: Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy, thường kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy bởi nhiệt. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo