Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
Phương trình phản ứng minh họa
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
Phương trình phản ứng minh họa
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch KOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là
nKOH = 0,1.2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)
0,1 ← 0,2
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O (2)
0,2 → 0,2 (mol)
Theo phương trình (2) ta có:
nAl(OH)3 = nKOH = 0,2 mol
Theo phương trình (1) ta có:
⇒ nAl2(SO4)3 = . nAl(OH)3 = 0,1 mol
⇒ CM Al2(SO4)3 = 0,1:0,2 = 0,5 M.
Cho các oxide: Li2O, MgO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxide bị khí NH3 khử ở nhiệt độ cao?
NH3 khử được oxide của các kim loại trung bình như CuO, PbO, FeO.
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
3PbO + 2NH3 3Pb + N2 + 3H2O
3FeO + 2NH3 3Fe + N2 + 3H2O
Vai trò của NH3 trong phản ứng: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O là:
Xét sự thay đổi số oxi hóa
4N-3H+13 + 5O2 4N+2O-2 + 6H+12O-2
Số oxi hóa của N tăng -3 lên +2 nên NH3 thể hiện tính khử.
Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa?
K2SO4 không tạo kết tủa với NH3
CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư
AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư.
Vậy cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3.
Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết các dung dịch trên
Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự trước đó
Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch ban đầu là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(HCO3)2
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là dung dịch còn lại.
NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ):
Loại các đáp án có KOH, NaOH không phản ứng với NH3
Vậy dẫy chất thỏa mãn là HCl, O2, Cl2, CuO, AlCl3.
NH3 + HCl → NH4Cl
2NH3 + 3O2 N2 + 3H2O
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
2NH3 + 3CuO 3Cu + 2N2↑ + 3H2O
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl.
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 và lắc đều dung dịch. Hiện tượng quan sát thấy là:
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 ↓ xanh có khả năng tạo phức với NH3
Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Trong dung dịch NH3 là một base yếu vì:
Khi tan trong H2O, chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của H2O tạo ra các ion NH4+ và OH-.
Dẫn 1,344 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất răn X. Hòa tan chất rắn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,1088 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 16,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m (gam) là:
Ta có: nCuSO4.5H2O = 16,5 : 250 = 0,066 mol
Áp dụng bảo toàn Cu
nCuO ban đầu = 0,066 mol
=> mCuO = 0,066.80 = 5,28 gam
nCu = nSO2 = 1,1088 : 22,4 = 0,0495 mol
nNH3 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
Phương trình phản ứng:
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
Ta có
nNH3 : 2 < nCuO : 3 nên hiệu suất tính theo CuO
Hiệu suất phản ứng là
H = 0,0495 : 0,066 = 75%
Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:
Phương trình
NH4++ OH−→ NH3+ H2O
Theo phương trình ta có
nOH - = nNH3 = 5,6:22,4 = 0,25 mol
=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M.
Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia
CaCl2 khan, CaO khan, NaOH rắn.
H2SO4 đặc, K, P2O5 không thể dùng để làm khô khí ammonia vì
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.
2NH3 + 2K → 2KNH2 + H2.
P2O5 + H2O → H3PO4. Sau đó NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4
(có thể tạo thành muối (NH4)2HPO4, NH4H2PO4 tùy tỉ lệ).
Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
Phương trình phản ứng minh họa
(NH4)2CO3 2NH3+ CO2+ H2O
NH4HCO3 NH3+ CO2+ H2O
NH4Cl NH3+ HCl.
Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
Phương trình phản ứng
ZnCl2 + 6NH3 → (Zn(NH3)6)Cl2
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Nung a gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là
Gọi:
n(NH4)2CO3 = x mol;
nNh4HCO3= y mol
(NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + 2H2O (1)
x | 2x | x |
NH4HCO3 NH3+ CO2 + H2O (2)
y | y | y |
Từ phương trình (1), (2) ta có:
nNH3 = 2x + y = 13,44: 22,4 = 0,6 (3)
nCO2 = x + y= 11,2: 22,4 = 0,5 (4)
Giải hệ phương trình (3), (4)
Suy ra
x = 0,1,
y = 0,4
→ mchất rắn = 0,1.96 + 0,4.79 = 41,2 gam