Luyện tập Ammonia và một số hợp chất Ammonium CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cặp chất phản ứng tạo ra chất khí

    Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

  • Câu 2: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch KOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là

    Hướng dẫn:

    nKOH = 0,1.2 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)

                    0,1      ←                    0,2

    KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O (2)

    0,2 → 0,2 (mol)

    Theo phương trình (2) ta có:

    nAl(OH)3 = nKOH = 0,2 mol

    Theo phương trình (1) ta có:

    ⇒ nAl2(SO4)3 = \frac12. nAl(OH)3 = 0,1 mol

    ⇒ CM Al2(SO4)3 = 0,1:0,2 = 0,5 M.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính khử NH3

    Cho các oxide: Li2O, MgO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxide bị khí NH3 khử ở nhiệt độ cao?

    Hướng dẫn:

    NH3 khử được oxide của các kim loại trung bình như CuO, PbO, FeO.

    3CuO + 2NH3 \xrightarrow{t^o} 3Cu + N2 + 3H2O

    3PbO + 2NH3 \xrightarrow{t^o} 3Pb + N2 + 3H2O

    3FeO + 2NH3 \xrightarrow{t^o} 3Fe + N2 + 3H2O

  • Câu 4: Thông hiểu
    Vai trò của NH3 trong phản ứng

    Vai trò của NH3 trong phản ứng: 4NH3 + 5O2 \xrightarrow{t^o} 4NO + 6H2O là:

    Hướng dẫn:

    Xét sự thay đổi số oxi hóa

    4N-3H+13 + 5O2 \xrightarrow{t^o} 4N+2O-2 + 6H+12O-2 

    Số oxi hóa của N tăng -3 lên +2 nên NH3 thể hiện tính khử.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Muối tác dụng NH3 dư tạo ra kết tủa

    Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa?

    Hướng dẫn:

    K2SO4 không tạo kết tủa với NH3

    CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3

    AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư.

    Vậy cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhận biết NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2

    Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết các dung dịch trên

    Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự trước đó

    Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch ban đầu là NH4Cl

    NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

    Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(HCO3)2

    2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

    Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là dung dịch còn lại.

  • Câu 7: Nhận biết
    Dãy chất phản ứng NH3

    NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ):

    Hướng dẫn:

    Loại các đáp án có KOH, NaOH không phản ứng với NH3

    Vậy dẫy chất thỏa mãn là HCl, O2, Cl2, CuO, AlCl3.

    NH3 + HCl → NH4Cl

    2NH3 + 3O2 \xrightarrow{t^o}N2 + 3H2O

    8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

    2NH3 + 3CuO \xrightarrow{t^o} 3Cu + 2N2↑ + 3H2O

    2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hiện tượng quan sát được

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 và lắc đều dung dịch. Hiện tượng quan sát thấy là:

    Hướng dẫn:

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2 ↓ xanh có khả năng tạo phức với NH3

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.

  • Câu 9: Nhận biết
    NH3 là một base yếu vì

    Trong dung dịch NH3 là một base yếu vì:

    Hướng dẫn:

    Khi tan trong H2O, chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của H2O tạo ra các ion NH4+ và OH-.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính hiệu suất phản ứng khử NH3

    Dẫn 1,344 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất răn X. Hòa tan chất rắn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,1088 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 16,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m (gam) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCuSO4.5H2O = 16,5 : 250 = 0,066 mol

    Áp dụng bảo toàn Cu

    nCuO ban đầu = 0,066 mol

    => mCuO = 0,066.80 = 5,28 gam

    nCu = nSO2 = 1,1088 : 22,4 = 0,0495 mol

    nNH3 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

    Phương trình phản ứng:

    2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

    Ta có

    nNH3 : 2 < nCuO : 3 nên hiệu suất tính theo CuO

    Hiệu suất phản ứng là

    H = 0,0495 : 0,066 = 75%

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính CM của dung dịch NaOH

    Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình

    NH4++ OH→ NH3+ H2O

    Theo phương trình ta có

    nOH - = nNH3 = 5,6:22,4 = 0,25 mol

    => CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất làm khô khí ammonia

    Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia

    Hướng dẫn:

    CaCl2 khan, CaO khan, NaOH rắn.

    H2SO4 đặc, K, P2O5 không thể dùng để làm khô khí ammonia vì

    NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

    2NH3 + 2K → 2KNH2 + H2.

    P2O5 + H2O → H3PO4. Sau đó NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

    (có thể tạo thành muối (NH4)2HPO4, NH4H2PO4 tùy tỉ lệ).

  • Câu 13: Nhận biết
    Muối ammonium

    Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}2NH3+ CO2+ H2O

    NH4HCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}NH3+ CO2+ H2O

    NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow}NH3+ HCl.

  • Câu 14: Nhận biết
    Dung dịch phản ứng được với NH3

    Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    ZnCl2 + 6NH3 → (Zn(NH3)6)Cl2

    2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp muối

    Nung a gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Gọi:

    n(NH4)2CO3 = x mol;

    nNh4HCO3= y mol

    (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2NH3 + CO2 + 2H2O (1)

    x2xx

    NH4HCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3+ CO2 + H2O (2)

    yyy

    Từ phương trình (1), (2) ta có:

    nNH3 = 2x + y = 13,44: 22,4 = 0,6 (3)

    nCO2 = x + y= 11,2: 22,4 = 0,5 (4)

    Giải hệ phương trình (3), (4)

    Suy ra

    x = 0,1,

    y = 0,4

    → mchất rắn = 0,1.96 + 0,4.79 = 41,2 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo