Luyện tập Sulfur và sulfur dioxide CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất không phải tính chất vật lí của sulfur

    Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzene, carbon disulfide (CS2),...

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất vừa có tính oxi hoá và khử

    Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là: S, SO2, Cl2

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng Iron

    Cho 11 gam hỗn hợp bột Iron và bột Aluminium tác dụng với bột Sulfur trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam Sulfur tham gia phản ứng. Khối lượng Iron có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al ta có:

    56x + 27 y = 11 (1)

    nS = 12,8:32 = 0,4 (mol)

    Bảo toàn electron:

    2nFe+ 3nAl = 2nS

    ⇒ 2x + 3y = 2.0,4 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    nFe = 0,1 nAl = 0,2

    ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam)

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Sulfur

    Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của Sulfur?

    Hướng dẫn:

    Sulfur có tính oxi hoá và tính khử.

    Thí dụ:

    S0 + H2 → H2S-2

    S0 + O2 → S+4O2

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định sản phẩm phản ứng

    Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc \overset{t^{o} }{ightarrow} X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    S + 2H2SO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3SO2 + 2H2O

    Vậy X là SO2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số phản ứng mà SO2 có tính oxi hóa

    Cho các phản ứng sau:

    a) 2SO2 + O2 \overset{xt, t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2SO3

    b) SO2 + 2H2S \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3S + 2H2O

    c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    d) SO2 + NaOH → NaHSO3

    Tính số phản ứng mà SO2 có tính oxi hóa.

    Hướng dẫn:
    • Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử. 
    • Trong phản ứng b, số oxi hóa của S giảm từ +4 về 0 do đó SO2 thể hiện tính oxi hóa.
    • Trong phản ứng d, số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố không thay đổi nên không phải phản ứng oxi hóa khử.
  • Câu 7: Thông hiểu
    Dãy chất phản ứng được với S

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với Sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp)?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất tác dụng với Sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp là: Zn, O2, F2

    Zn + S \overset{t^{o} }{ightarrow} ZnS.

    S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2.

    S + 3F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SF6.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí

    Trộn 11,2 gam bột sắt với 4,8 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Ta thấy chuỗi phản ứng sau

    Fe → Fe+2 (FeCl2)

    S → S+4 (SO2)

    H+ → H2 → H2O

    => H không thay đổi số oxi hóa

    O2 → O-2

    Ta thấy từ đầu đến cuối quá trình chỉ có Fe, S, O2 bị thay đổi số oxi hóa Sử dụng bảo toàn electron cho Fe, S, O2

    Fe → Fe+2 +2e

    0,2...............0,4

    S → S+4 +4e

    0,15......0,6

    O2 + 4e → 2O-2

    Áp dụng bảo toàn electron ta có

    2nFe + 4nS = 4nO2

    => nO2 = (0,2.2 + 4.0,15) : 4 = 0,25 mol

    =>VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít

  • Câu 9: Nhận biết
    Số oxi hoá của Sulfur trong H2S2O7

    Số oxi hoá của Sulfur trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của Sulfur là x ta xét trong hợp chất H 2 S 2 O 7 ta có

    2.(+1) + 2.x + 7.(-2) = 0 => x = +6

    Vậy số oxi hoá của Sulfur trong hợp chất oleum H2S2O7 là +6.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhận biết SO2 và CO2

    Hóa chất nào sau đây thể phân biệt khí SO2 và CO2 đựng trong hai lọ riêng biệt?

    Hướng dẫn:

    CO2 và SO2 cùng không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 cho cùng hiện tượng

    ⇒ không dùng được dung dịch Ca(OH)2 để phân biệt chúng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định nguyên tố dựa vào số hạt

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4.

    Vậy X là S.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định số gam kết tủa

    Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,1 mol; nCa(OH)2 = 0,075 mol

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{{n_{SO2}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,075}} \approx 1,3

    Do tỉ lệ trên bằng 1,3 nên tạo 2 muối là Ca(HCO3)2 và CaSO3

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

    2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    nCaSO3 = 2nCa(OH)2 - nSO2 = 0,075.2 - 0,1 = 0,05 mol

    => mCaSO3 = a = 0,05.120 = 6 gam.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của SO2

    Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thu được chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

    SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

  • Câu 14: Vận dụng
    Phản ứng chứng minh được tính khử của Sulfur

    Cho Sulfur lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng . Số phản ứng chứng minh được tính khử của Sulfur?

    Hướng dẫn:

    F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng, O2 tác dụng với Sulfur chứng minh được tính khử với Sulfur

    Phương trình minh họa:

    S0 + 3F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+6 F6

    S0 + 2H2SO4 \overset{t^{o} }{ightarrow}  3S +4 O2 + 2H2O

    S0 + 6HNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S+6O4 + 6NO2 + 2H2O

    2S0 + 3O 2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2S+6O3

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định đơn chất

    Đốt cháy đơn chất X trong oxygen thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2.

    S + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S.

    2H2S + SO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3S + 2H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo