Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 2: Nitrogen và sulfur CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tinh thể tích N2 cần dùng để điều chế NH3

     Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là 

    Hướng dẫn:

      N2 + H2 \overset{t^{\circ}, p, xt }{\leftrightharpoons} NH3

    Theo phương trình hóa học:

    VN2 = 0,5.VNH3 = 0,5.2 = 1 lít

    Do hiệu suất đạt 25% nên lượng N2 cần dùng là: VN2 cần dùng = 1/25% = 4 lít

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp ammonia

    Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp ammonia là

    Hướng dẫn:

     Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp ammonia là Fe.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính hiệu suất tổng hợp NH3

    Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:

    Hướng dẫn:

                N2 + H2 \overset{t^{\circ}, p, xt }{\leftrightharpoons} NH3

    Bđ:      0,2    0,8           0

    Pư:   0,15 \leftarrow 0,45  \leftarrow  0,3

    Spu: 0,05   0,35       0,3

    Ta thấy: 

    \frac{0,2}1<\frac{0,8}3 

    \Rightarrow Hiệu suất tính theo N2

    \Rightarrow\mathrm H=\frac{0,15}{0,2}.100\%=75\%

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phân biệt các mẫu phân bón hóa học sau

    Để phân biệt các mẫu phân bón sau: (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là

    Hướng dẫn:

     Để phân biệt các mẫu phân hóa học trên ta sử dụng dung dịch Ba(OH)2

    Có mùi khai bay lên và kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu đó là (NH4)2SO4

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3↑ + BaSO4

    Chỉ có mùi khai bay lên thì mẫu đó là NH4Cl 

    Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

    Có kết tủa trắng xuất hiện mẫu đó là Ca(H2PO4)2

    Ca(H2PO4)2 + 3Ba(OH)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2

     

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng khi nói về sulfur dioxide

    Phát biểu không đúng khi nói về sulfur dioxide là

    Hướng dẫn:

    Sulfur dioxide (SO2) là chất khí không màu, mùi xốc, độc (hít phải sẽ viêm đường hô hấp), nặng hơn không khí hai lần, hóa lỏng ở -10oC, tan nhiều trong nước.

  • Câu 6: Nhận biết
    Thử màu dung dịch NH3 bằng quỳ tím

    Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím 

    Hướng dẫn:

     Vì dung dịch NH3 có tính base \Rightarrow làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng so với H2SO4 loãng

    Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?

    Hướng dẫn:

    - Dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng với Ag, S, FeSO4.

    - Dung dịch H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh có thể oxi hóa được các chất: Ag, S, FeSO4.

  • Câu 8: Nhận biết
    Kim loại phản ứng với sulfur ở điều kiện thường

    Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với sulfur?

    Hướng dẫn:

    Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường:

    Hg + S → HgS

     

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phân biệt các dung dịch

    Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận biết được được tất cả các chất trên là: 

    Hướng dẫn:

    Khi cho quỳ tím lần lượt vào các chất :

    HCl: cho màu đỏ (acid)

    Ba(OH)2: cho màu xanh (base)

    Na2SO4, NaCl: không đổi màu (muối)

    Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tách NH3 ra khỏi hỗn hợp

    Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

    Hướng dẫn:

    Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng acid H2SO4 98% thu được

    Dùng 300 tấn quặng ion pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng acid H2SO4 98% thu được là

    Hướng dẫn:

    Ta có sơ đồ : FeS2 ightarrow 2SO2 ightarrow 2SO3 ightarrow 2H2SO4

     Theo lý thuyết thì:

    {\mathrm m}_{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;=\frac{0,8.300.2.98}{120}\;=\;392\;\mathrm{tấn}

    Thực tế thì:

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;98\%}\;=\frac{\;392.0,9}{98\%}\;=\;360\;\mathrm{tấn}

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm nhận xét không đúng về muối ammonium

    Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối ammonium?

    Hướng dẫn:

    NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

    \Rightarrow Muối amoni thường có môi trường acid.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính thể tích hỗn hợp N2 và H2 cần lấy để điều chế NH3

    Thể tích hỗn hợp N2 và H2 (đkc) cần lấy để điều chế 102 gam NH3 (H = 25%) là

    Hướng dẫn:

     N2 + 3H2 \overset{t^{\circ},xt,p }{ightleftharpoons} 2NH3

    Ta có: nNH3 = 6 mol

    Theo phương trình: nN2= ½. nNH3 = 3 mol,

    nH2 = 3/2nNH3 = 9 mol

    Do hiệu suất bằng 25% nên:

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2\;\mathrm{thực}\;\mathrm{tế}}\;=\frac{\;{\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}}{25\%}=\;12\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\;\mathrm{thực}\;\mathrm{tế}\;}=\frac{\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{25\%}=\;9.4=\;36\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow  \sumnhỗn hợp = 12 + 36 = 48 mol

    \Rightarrow Vhỗn hợp = 48.22,4 = 1075,2 lít

  • Câu 14: Thông hiểu
    Phản ứng tạo thành khí nitrogen

    Khí nitrogen có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    4NH3 + 5O2 \xrightarrow{\mathrm{Pt},\;\mathrm t^\circ} 4NO + 6H2O

    NH4NO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} N2O + 2H2O

    2AgNO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Ag + 2NO2 + O2

    NH4NO2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} N2 + 2H2O

  • Câu 15: Nhận biết
    Nitric acid tinh khiết

    Nitric acid tinh khiết

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phản ứng S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

    Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     4\overset0{\mathrm S}\;+\;6\mathrm{NaOH}\;(\mathrm{đặc})\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2{\mathrm{Na}}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;{\mathrm{Na}}_2{\overset{+2}{\mathrm S}}_2{\mathrm O}_3\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O

    S vừa nhường electron, vừa nhận electron \Rightarrow S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí NO2

    Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít (đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62,6 gam chất rắn. V có giá trị:

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe và S với số mol lần lượt là a và b

    => mhh X = 56a + 32b = 17,6 (1)

    Ta có hỗn hợp X {S, Fe, FeS2} \overset{HNO_{3} }{ightarrow}dung dịch Y {Fe(NO3)2; H2SO4} \overset{+Ba(OH)_{2} }{ightarrow} {Fe(OH)3; BaSO4} \overset{t^{o}  }{ightarrow} {Fe2O3 và BaSO4}

    Chất rắn thu được sau phản ứng cuối cùng là Fe2O3 và BaSO4

    Áp dụng bảo toàn khối lượng Fe:

    nFe2O3 = 1/2.nFe = 0,5a mol

    Bảo toàn nguyên tố S: nBaSO4 = nS = b mol

    => mchất rắn = 0,5.a.160 + 233b = 62,6 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta được:

    a = 0,2 mol; b = 0,2 mol

    Bảo toàn electron ta có:

    3nFe +6.nS = 1.nNO2

    → nNO2 = 3.0,2 + 6.0,2 = 1,8 mol

    VNO2 = 1,8.22,4 = 40,32 lít.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của H2SO4

    Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:

    Hướng dẫn:

    Các chất thỏa mãn yêu cầu đề bài chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng: CuO, Mg, KOH, Na2CO3.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:

    Hướng dẫn:

    S không tác dụng với Pt; HCl; He, H2SO4 loãng.

    S tác dụng với dãy chất: Zn, H2, O2, F2.

    S + Zn \xrightarrow{\mathrm t^\circ} ZnS

    S + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} H2S

    S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2

    S + 3F2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SF6

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính chất hóa học của nitrogen

    Nitrogen chủ yếu thể hiện tính

    Hướng dẫn:

    Trong điều kiện thích hợp, nitrogen chủ yếu thể hiện tính oxi hóa, nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với oxygen.

  • Câu 21: Nhận biết
    Ảnh hưởng của hiện tượng phú dưỡng

    Phát biểu nào sau đây không phải ảnh hưởng của hiện tượng phú dưỡng?

    Hướng dẫn:

     Ao, hồ bị phú dưỡng làm các loại thực vật sống dưới nước (như rong, tảo, lục bình, bèo,...) phát triển mạnh mẽ; làm tăng các chất lơ lửng, chất hữu cơ, dẫn đến sự suy giảm lượng oxygen trong nước, nhất là ở tầng sâu, gây ảnh hưởng không tốt đến chất lượng nước, làm ô nhiễm môi trường nước,...

  • Câu 22: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm Mg đã phản ứng

    Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là 

    Hướng dẫn:

     nMg = 0,2 mol

    \frac{{\mathrm n}_1}{{\mathrm n}_2}=\frac{{\mathrm p}_1}{{\mathrm p}_2}\Rightarrow\frac1{{\mathrm n}_2}=\frac{{\mathrm p}_1}{0,95{\mathrm p}_1}

    \Rightarrow n2 = 0,95 mol

    N2 + Mg \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Mg3N2

    nH2 phản ứng = 1 - 0,95 = 0,05 mol

    \Rightarrow nMg = 3nH2 phản ứng = 0,15 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}\;\mathrm{pư}}=\frac{0,15}{0,2}.100\%=75\%

  • Câu 23: Vận dụng
    Xác định nguyên tố R

    R có oxide cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hydrogen có 17,64% khối lượng H. Nguyên tố R là

    Hướng dẫn:

    R có oxit cao nhất là R2O5 \Rightarrow hợp chất của R với hygdrogen có dạng RH3.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac3{{\mathrm M}_{\mathrm R}+3}.100\%=17,64\%

    \Rightarrow MR = 14

    Vậy M là nitrogen (N)

  • Câu 24: Thông hiểu
    Xác định số oxi hóa của nguyên tố N trong NH4NO3

    Số oxi hóa của N trong NH4NO3

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của N trong NH4+ là x và trong NO3- là y.

    Ta có số oxi hóa của H là +1 và của O là -2

    Trong NH4+: x + 4.(+1) = +1 \Rightarrow x = -3

    Trong NO3-: x + 3.(−2) = -1 \Rightarrow x = +5

  • Câu 25: Nhận biết
    Ứng dụng chính của sulfur

    Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của sulfur?

    Hướng dẫn:

    Sulfur là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp; khoảng 90% lượng sulfrur sản xuất được dùng để điều chế H2SO4; còn lại được dùng để lưu hóa cao su; chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp,...

  • Câu 26: Nhận biết
    Khí chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí

    Khí chiểm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí là

    Hướng dẫn:

    Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích của không khí, là khí chiểm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí là N2.

  • Câu 27: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

    \Rightarrow Khí thu được gồm H2 và NH3.

    nNa = 0,1 mol; n(NH4)2SO4 = 0,2 mol

    \Rightarrow nNaOH = 0,1 mol < 0,2

    \Rightarrow nNH3 = 0,1 mol \Rightarrow VNH3 = 2,24 lít

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Na}}}2=0,05\;(\mathrm{mol})\;\Rightarrow{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2}\;=1,12\;\mathrm{lít}

    \Rightarrow  V = 2,24 + 1,12 = 3,36 lít. 

  • Câu 28: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là

     
    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,2.0,2 = 0,4 mol; nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol 

     Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,02 ← 0,04    →        0,02

     Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    0,02 ← 0,02        →         0,02

    \Rightarrow nH2 = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

     \Rightarrow VH2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít

  • Câu 29: Nhận biết
    Thử tính chất của khí X

    Trong phòng thí nghiệm, để thử tính chất của khí X người ta đã thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây

    Khí X là

    Hướng dẫn:

    Khí X làm đổi màu dung dịch phenolphtalein sang màu hồng \Rightarrow khí X tan trong nước, tạo thành dung dịch có tính base \Rightarrow X là NH3.

  • Câu 30: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí thu được

    Tiến hành đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít oxygen và thấy thoát ra 1,568 lít (đktc) SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe (x mol), Cu (y mol) và S (z mol)

    Theo đầu bài ta có

    mhỗn hợp = 56x + 64y + 32z = 6,48 (1)

    Đốt cháy hỗn hợp X

    nO2 = 2,52 : 22,4 = 0,1125 mol

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3.nFe + 2.nCu + 4.nSO2 = 4.nO2

    => 3x + 2y + 4z = 4.0,1125 (2)

    Bảo toàn nguyên tố S:

    nS = nSO2 => z = 0,07 mol (3)

    Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta có:

    => x = 0,03; y = 0,04

    Cho X vào dung dịch HNO3 dư thu được khí NO2

    Áp dụng bảo toàn electron:

     nNO2 = 3.nFe + 2.nCu + 6.nS

    => nNO2= 3.0,03 + 2.0,04 + 6.0,07 = 0,59 mol

    => VNO2 = 0,59.22,4 = 13,216 lít.

  • Câu 31: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp khí Y

    Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam sulfur đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,5 mol; nS = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng:

       Fe + S → FeS

    0,1 ← 0,1 → 0,1

    \Rightarrow hỗn hợp X gồm: Fe (0,4 mol) và FeS (0,1 mol)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,4             →             0,4

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

    0,1             →                 0,1

    \Rightarrow hỗn hợp X gồm: H2 (0,4 mol) và H2S (0,1 mol)

    Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol:

    \Rightarrow\;\%{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2}=\frac{0,4}{0,5}.100\%\;=\;80\%

    \%{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2\mathrm S}=\frac{0,1}{0,5}.100\%=20\%

  • Câu 32: Vận dụng
    Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp

    Nhiệt phân hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (đktc). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là

    Hướng dẫn:

    Ta có sơ đồ phản ứng:

     52,8\;\mathrm g\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Cu}{({\mathrm{NO}}_3)}_2\\\mathrm{AgNO}3\end{array}\xrightarrow{\mathrm t^\circ}ight.\left\{\begin{array}{l}\mathrm X\left\{\begin{array}{l}\mathrm{CuO}\\\mathrm{Ag}\;\xrightarrow{{\mathrm{HNO}}_3}{\mathrm{NO}}_2:\;0,2\;\mathrm{mol}\;\end{array}ight.\\{\mathrm{NO}}_2\\{\mathrm O}_2\end{array}ight.

    Khi cho X phản ứng với HNO3 dư thì chỉ có phản ứng oxi hóa - khử giữa Ag và HNO3, quá trình nhường - nhận electron: 

    \mathrm{Ag}\;ightarrow\overset{+1}{\mathrm{Ag}}\;+1\mathrm e                                                   \overset{+5}{\mathrm N}+1\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm N}

     x        ←       x                                                             0,2 ← 0,2

    \Rightarrow nAg = x = 0,2 mol

    - Bảo toàn Ag \Rightarrow nAgNO3 = nAg = 0,2 mol

    \Rightarrow mAgNO3 = 0,2.170 = 34 gam

    \Rightarrow mCu(NO3)2 = mhh – mAgNO3 = 52,8 - 34 = 18,8 gam.

  • Câu 33: Nhận biết
    Tính chất hóa học của nitric acid

    Nitric acid là một acid có tính:

    Hướng dẫn:

    Nitric acid là một acid mạnh và có tính oxi hóa mạnh.

  • Câu 34: Thông hiểu
    Dãy các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính acid

    Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính acid là

    Hướng dẫn:

    HNO3 chỉ thể hiện tính acid là không có phản ứng oxi hóa - khử \Rightarrow các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đa.

  • Câu 35: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân muối amonium nitrate

    Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrate theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là

    Hướng dẫn:

    NH4NO2 → N2 + 2H2O

       x                x       2x   mol

    mchất rắn giảm = mN2 + mH2O = 28x + 2.18x = 32 - 10 = 22

    \Rightarrow x = 0,34375 mol

    \;\mathrm H\;=\frac{\;{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{NO}}_2\;\mathrm{pứ}}}{\;{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{NO}}_2\;\mathrm{ban}\;\mathrm{đầu}}}\;=\;\frac{\mathrm x}{0,5}100\%=\;68,75\%

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Tính số mol HNO3 phản ứng

    Cho m gam Mg, Zn, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được 16,8 lít hỗn hợp khí Z: NO, NO2 ,N2, N2O (không tạo muối ammonium). Số mol NO và N2O bằng nhau. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng

    Hướng dẫn:

    NO và N2O có số mol bằng nhau. Ta quy đổi 2 khí này thành: NO2, N2

    Hỗn hợp khí Z coi như gồm N2 (x mol), NO2 (y mol)

    MZ = 18,5.2= 37

    nZ = V:22,4 = 0,75 mol

    \frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{N{O_2}}}}} = {m{ }}\frac{9}{9}{m{ }} = \frac{1}{1}

    => nN2 = nNO2 = 0,75:2 = 0,375 mol

    Gọi công thức chung của hỗn hợp kim loại là M, hóa trị n

    M0 → +ne

    a           na

    2N+5 + 10e → N20

    0,75 ← 3,75 ← 0,375

    N+5 +1e → N+4

    0,375 ← 0,375 ← 0,375

    Bảo toàn e: na = 3,75 + 0,375= 4,125

    => na = 4,125

    nHNO3 = n. nFe(NO3)n + nNO2 + 2nN2

    = 4,125 + 0,375 + 2.0,375 = 5,25 mol.

  • Câu 37: Thông hiểu
    Xác định thành phần của Y

    Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

    Hướng dẫn:

    NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan

    \Rightarrow Kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

  • Câu 38: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của ammonia

    Ứng dụng không phải của ammonia là

  • Câu 39: Vận dụng cao
    Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2

    Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 19,5 gam Zn với một lượng dư sulfur đến khi phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí B. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 20% (d = 1,1 g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí B là:

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,2 mol; nCu = 0,1 mol; nZn = 0,3 mol

    Fe, Cu, Zn tác dụng với S tạo các hợp chất FeS, CuS, ZnS nhưng chỉ có FeS và ZnS bị hòa tan bởi HCl.

    nH2S = nFeS + nZnS = nFe + nZn = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

    Phương trình hóa học

    H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

    0,5 → 0,5 mol

    → nCu(NO3)2 = nH2S = 0,5 mol

    {m_{dd{m{ }}Cu{{\left( {N{O_3}} ight)}_2}}}\; = {m{ }}\frac{{0,5.331.100\% }}{{20\% }}{m{ }} = 827,5{m{ }}\left( g ight)

    =  > {m{ }}V = \frac{{{m{ }}{m_{dd}}}}{D}{m{ }} = {m{ }}\frac{{827,5}}{{1,1}}{m{ }} = {m{ }}752,27{m{ (}}ml)

  • Câu 40: Nhận biết
    Nước cường toan

    Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric acid đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3 (cũng tương ứng với tỉ lệ mol 1 : 3), được gọi là dung dịch nước cường toan.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (28%):
    2/3
  • Vận dụng (28%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo