Đề thi giữa học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hiện tượng phú dưỡng

    Hiện tượng phú dưỡng có thể gây ra

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng phú dưỡng có thể gây ra ô nhiễm môi trường nước.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Cho phương trình: S2- + H2O ⇌ HS- + OH-. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     S2- có khả năng nhận proton (H+) nên là base.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dung dịch có nồng độ ion H+

    Dung dịch nào sau đây có nồng độ ion H+ cao nhất 

    Hướng dẫn:

    pH càng nhỏ thì nồng độ H+ càng cao.

  • Câu 4: Nhận biết
    Ảnh hưởng của mưa acid

    Điều nào dưới đây không phải là tác hại do mưa acid gây ra?

    Hướng dẫn:

     Bão sấm sét không phải do mưa acid gây ra.

  • Câu 5: Nhận biết
    Quan sát thí nghiệm

    Quan sát hình vẽ thí nghiệm dưới đây và cho các nhận xét sau:

    (1) Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước.

    (2) Thí nghiệm trên cho thấy NH3 có tính base.

    (3) Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh trong nước làm tăng áp suất trong bình.

    (4) Nước trong bình chuyển từ hồng sang xanh.

    Số nhận xét đúng là:

    Hướng dẫn:

     Số nhận định đúng là 2:

    (1) Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước.

    (2) Thí nghiệm trên cho thấy NH3 có tính base.

  • Câu 6: Nhận biết
    Vị trí nguyên tố nitrogen

    Nguyên tố nitrogen (Z = 7) thuộc:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố nitrogen (Z = 7)

    ⇒ Cấu hình electron của nitrogen (N) là: 1s22s22p3.

    ⇒ N có 5 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA

  • Câu 7: Thông hiểu
    Dung dịch muối có pH > 7

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

    Hướng dẫn:

    Muối tạo bởi base mạnh và acid mạnh ⇒ Môi trường trung tính (pH = 7)

    Muối tạo bởi base mạnh và acid yếu ⇒ môi trường base (pH > 7)

    Muối tạo bởi base yếu và acid mạnh ⇒ Môi trường acid (pH < 7)

    Dung dịch muối có pH > 7 là Na2CO3 được tạo bởi base mạnh NaOH và acid yếu H2CO3

  • Câu 8: Thông hiểu
    Dãy gồm các chất điện li mạnh

    Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

    Hướng dẫn:

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.

    Các chất điện li mạnh thường gặp là:

    Các acid mạnh: HCl, HNO3, ...

    Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2,...

    Hầu hết các muối

    ⇒ Dãy gồm các chất điện li mạnh là: H2SO4, ZnCl2, Al2(SO4)3, Ca(OH)2.

  • Câu 9: Nhận biết
    Hòa tan dung dịch acid vào nước

    Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được dung dịch có môi trường acid 

    ⇒ [H+] > [OH].

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH

    Chuẩn độ 25,0 ml một mẫu dung dịch NaOH phải dùng 27,88 ml dung dịch H2SO4 0,159 M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là bao nhiêu ?

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,02788.0,159 = 4,433.10-3 mol

    Phương trình phản ứng chuẩn độ:

                2NaOH + H2SO4 ightarrow Na2SO4 + H2O

    mol: 4,433.10-3 ← 4,433.10-3

    \Rightarrow{\mathrm{CM}}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{\;4,433.10^{-3\;}}{0,025}=0,1773\;\mathrm M

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định công thức lewis của NH3

    Công thức lewis của NH3

    Hướng dẫn:

    Công thức lewis của NH3

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất được ứng dụng hệ thống làm lạnh

    Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh trong công nghiệp.

    Hướng dẫn:

    NH3 được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh trong công nghiệp

  • Câu 13: Nhận biết
    Phương trình điện li của KCl

    Phương trình mô tả sự điện li của KCl trong nước là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình mô tả sự điện li của KCl trong nước là:

    KCl(s) \overset{H_{2}O }{ightarrow} K+(aq) + Cl-(aq).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định cân bằng

    Xét cân bằng hóa học:

    NH3 + H2O ightleftharpoons NH4+ + OH-.

    Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sao đây?

    Hướng dẫn:

    Khi thêm vài giọt dung dịch NH4Cl làm tăng nồng độ ion NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Khi thêm vài giọt KOH làm tăng nồng độ ion OH, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Khi thêm vài giọt HCl làm tăng nồng độ ion H+, NH3 sẽ tác dụng với H+ để tạo ra NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    Khi thêm vài giọt KCl thì cân bằng không làm ảnh hưởng tới sự chuyển dịch của cân bằng hoá học.

    Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch HCl.

  • Câu 15: Nhận biết
    Số oxi hóa trong hợp chất NH3 và NH4Cl

    Nguyên tố nitrogen có số oxi hóa trong các hợp chất: NH3, NH4Cl lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố nitrogen có số oxi hóa trong các hợp chất: NH3, NH4Cl lần lượt là: -3 và -3

  • Câu 16: Nhận biết
    Bảo quản nitric acid

    Ta thường thấy nitric acid được bảo quản trong các lọ tối màu là vì

    Hướng dẫn:

    Nitric acid tinh khiết kém bền, bị phân hủy một phần giải phóng nitrogen dioxide (NO2) ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng. Do đó nitric acid được bảo quản trong các lọ tối màu.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Phát biểu không đúng là

    Hướng dẫn:

    Nhận xét sai: Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.

    Vì giá trị pH tăng thì độ acid giảm.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ

    Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:

    {\mathrm N}_2\xrightarrow{+{\mathrm O}_2}\mathrm{NO}\xrightarrow{+{\mathrm O}_2}{\mathrm{NO}}_2\xrightarrow{+{\mathrm O}_2+{\mathrm H}_2\mathrm O}{\mathrm{HNO}}_3\xrightarrow{+\mathrm{dd}\;{\mathrm{NH}}_3}\mathrm N\mathrm O_{3}^{-}

    Số phản ứng thuộc loại oxi hoá - khử trong sơ đồ là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

    Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là: (1), (2), (3)

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

    nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 ⇒ nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol

    ⇒ CM(OH–) = 1,5.10-4/10-2 = 1,5.10-2 ⇒ pOH = 1,8 ⇒ pH = 12,2

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X , oxygen chiếm 7,5% về khối lượng) và nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H2 (đktc). Cho hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Vì pH = 13 nên OH- dư

    → nOH− ban đầu = 0,4.0,1 + 0,2.0,5 = 0,14 mol

    có nOH− = nNa + nK + 2nBa

    Áp dụng bảo toàn electron

    nNa + nK + 2nBa= 2nO + 0,04.2 → nO = 0,03 mol

    Theo đề bài ta có: %mO = 16.nO : m = 0,075

    → m = 6,4 gam.

  • Câu 21: Vận dụng
    Tính giá trị KC của phản ứng

    Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100 K. Tính giá trị KC của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3(g) ⇄ 2SO2(g) + O2(g)

    Hướng dẫn:

    nSO2 phản ứng = 0,777 – 0,52 = 0,257 (mol)

              2SO3(g) ⇄ 2SO2(g) + O2(g)

    Bđ:   0,777

    P/ư:  0,257 →    0,1285 →  0,257

    Cb:   0,52           0,1285      0,257

    Hằng số cân bằng:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm{SO}}_2brack}^2.\lbrack{\mathrm O}_2brack}{{\lbrack{\mathrm{SO}}_3brack}^2}=\frac{{({\displaystyle\frac{0,257}2})}^2.{\displaystyle\frac{0,185}2}}{{({\displaystyle\frac{0,52}2})}^2}=1,569.10^{-2}

  • Câu 22: Thông hiểu
    Các chất điện li yếu

    Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là:

    Hướng dẫn:

    Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Những chất điện li yếu gồm các acid yếu như CH3COOH, HClO, HF, ... và các base yếu như Cu(OH)2, Fe(OH)3,...

    ⇒ Các chất điện li yếu là: HClO, HNO2, CH3COOH, Sn(OH)2.

  • Câu 23: Nhận biết
    Xác định phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tăng áp suất, phản ứng không ảnh hưởng

    Khi tăng áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng của phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có tổng hệ số chất khí hai vế bằng nhau nên phản ứng 

    H2 + Cl2 ⇄ 2HCl.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Xác định phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước

    Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là

    Hướng dẫn:

    Chất tan trong dung dịch khi phân li sẽ thành các ion. 

    Phương trình điện li của Na2CO3 trong nước là

    Na2CO3(s) \xrightarrow{+{\mathrm H}_2\mathrm O} 2Na+(aq) + CO32−(aq).

  • Câu 26: Nhận biết
    Kim loại không phản ứng với acid nitric acid

    Kim loại nào không phản ứng được với acid nitric acid?

    Hướng dẫn:

    Kim loại nào không phản ứng được với acid nitric acid là Au.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Tính chất của khí nitrogen

    Thuộc tính nào sau đây không phải của khí nitrogen?

    (1) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC).

    (2) Cấu tạo phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba.

    (3) Tan nhiều trong nước

    (4) Nặng hơn oxygen.

    (5) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.

    Hướng dẫn:

    Tính chất không thuộc khí nitrogen là:

    (3) Tan nhiều trong nước

    Khí nitrogen tan rất ít trong nước.

    (4) Nặng hơn oxygen.

    Khí nitrogen nhẹ hơn oxygen

    (5) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.

  • Câu 28: Nhận biết
    Nitrogen không có trong hợp chất

    Trong tự nhiên, nitrogen không có trong hợp chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, nitrogen không có trong hợp chất muối ăn.

  • Câu 29: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là

    Hướng dẫn:

    Người ta thêm từ từ chất trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác khi tiến hành chuẩn độ.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Acid phân li hoàn toàn trong nước

    Acid nào sau đây phân li hoàn toàn trong nước.

    Hướng dẫn:

    Acid mạnh phân li hoàn toàn trong nước (H2SO4).

  • Câu 31: Thông hiểu
    Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g)

    Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:

    N2(g) + O2(g) → 2NO(g)                 \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 180,6 kJ

    Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g)

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trên tổng hợp khí NO(g) từ dạng đơn chất bền nhất của nguyên tố N và O, nhưng sau phản ứng lại tổng hợp được 2 mol NO(g). Vậy nên, nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) phải bằng 1 nửa của nhiệt phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g).

  • Câu 32: Vận dụng
    Tính giá trị của x

    Để trung hòa 20 mL dung dịch HCl 0,1 M cần 10 mL dung dịch NaOH nồng độ x mol/L. Giá trị của x là

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 (mol)

      NaOH + HCl → NaCl + H2O

    0,002  ← 0,002                         (mol)

    {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{\mathrm V}=\frac{0,002}{0,01}=0,2(\mathrm M)

  • Câu 33: Nhận biết
    Saccharose là chất không điện li

    Saccharose là chất không điện li vì

    Hướng dẫn:

    Saccharose tan trong nước nhưng trong nước lại không phân li ra ion nên dung dịch saccharose không dẫn được điện.

  • Câu 34: Nhận biết
    Xác định chất điện li mạnh

    Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    Hướng dẫn:

    C2H5OH là chất không điện li.

    H2S là chất điện li yếu.

    KCl là chất điện li mạnh.

    H2O là chất điện li yếu.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Dung dịch có [H+] = 0,1 M

    Dung dịch nào sau đây có [H+] = 0,1 M?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch KOH và Ca(OH)2 không phân li ra H+.

    HF là acid yếu nên phân li không hoàn toàn \Rightarrow [H+] < 0,1 M, còn HCl là acid mạnh, phân li hoàn toàn \Rightarrow [H+] = 0,1 M.

  • Câu 36: Vận dụng
    Tính nguyên tử khối trung bình của nitrogen

    Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm N} = 99,63%.14 + 0,37%.15 = 14,0037 ≈ 14,004.

  • Câu 37: Thông hiểu
    Nhận đúng về thí nghiệm

    Tiến hành thí nghiệm cho cây nến đang cháy ở ngoài không khí vào trong bình chứa khí nitrogen. Nhận xét nào sau đây đúng về thí nghiệm trên?

    Hướng dẫn:

    Khi cho cây nến đang cháy ở ngoài không khí vào trong bình chứa khí nitrogen cây nến không cháy trong khí nitrogen do nitrogen không duy trì sự cháy.

  • Câu 38: Vận dụng
    Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng

    Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 12,395 lít (đkc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là: 

    Hướng dẫn:

    Khí thu được là NH3, phương trình ion rút gọn của phản ứng:

    NH4+ + OH → NH3 + H2O

    Theo phương trình hóa học:

    nOH- = nNH3 =\frac{12,395}{24,79} = 0,5 mol

    \Rightarrow CM = n/V = 0,5/0,1 = 5 M

  • Câu 39: Vận dụng
    Xác định hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại 760oC

    Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng sau:

    CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g).

    Biết ở nhiệt độ 760oC, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [CH4] = 0,126 mol/L; [H2O] = 0,242 mol/L; [H2] = 1,15 mol/L; [CO] = 0,126 mol/L M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại 760oC là

    Hướng dẫn:

    Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 760oC là:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm H}_2brack}^3.\lbrack\mathrm{CO}brack}{\lbrack{\mathrm{CH}}_4brack.\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm Obrack}=\frac{1,15^3.0,126}{0,126.0,242}=6,285

  • Câu 40: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch base của kim loại thu được 4,958 lít khí (đkc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

    Hướng dẫn:

    Khí thu được sau phản ứng là NH3.

    nNH3 = 0,2 mol

    nNH4NO3 + M(OH)n ightarrow M(NO3)n + nNH3 +nH2O

                           0,2/n            ←           0,2

    \;{\mathrm M}_{\mathrm{muối}}\;=\;\mathrm M+\;62\mathrm n\;=\;\frac{26,1}{\displaystyle\frac{0,2}{\mathrm n}}

    \Rightarrow M = 68,5n \Rightarrow n = 2 và M là barium (Ba).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo