Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4: Hydrocarbon CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số đồng phân hình học

    Cho các chất sau:

    (1) CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2

    (2) CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3

    (3) CH3–C(CH3)=CH–CH2

    (4) CH2=CH–CH2–CH=CH2

    (5) CH3–CH2–CH=CH–CH2 –CH3

    (6) CH3–C(CH3) = CH–CH2–CH3

    (7) CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2

    (8) CH3–CH=CH–CH3

    Số chất có đồng phân hình học là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để alkene có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

    Các chất có đồng phân hình học là: 2, 5, 7, 8.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Gốc alkyl

    Số gốc alkyl hóa trị I tạo từ isopentane là:

    Hướng dẫn:

    4 gốc alkyl hóa trị I tương ứng với 4 vị trí thế H:

    CH3-C(CH3)-CH2-CH3.

    CH2-CH(CH3)-CH2-CH3.

    CH3-CH(CH3)-CH-CH3.

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2

  • Câu 3: Nhận biết
    Phản ứng hóa học của alkane

    Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?

    Hướng dẫn:

     Các alkane là các hydrocarbon no, không tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Bậc của nguyên tử C
    Phân tử alkane nào sau đây có nguyên tử C bậc IV?
    Gợi ý:

    Bậc của một nguyên tử carbon trong phân tử alkane được xác định bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó

    Phân tử có nguyên tử C bậc IV là: C(CH3)4

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định CTPT của Y

    Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 82,76%. Công thức phân tử của Y là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của alkane là: CnH2n+2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n+\hspace{0.278em}2}.100\hat{}\%=\hspace{0.278em}82,76\%

    \Rightarrow n = 4

    Vậy công thức phân tử của Y là C4H10

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tìm công thức phân tử và % thể tích một alkene

    Hỗn hợp X gồm H2 và 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai alkene với hydrogen là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích của alkene có ít nguyên tử carbon hơn trong X là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nH2pư = nalkene pư = nalkane

    ⇒ nZ = nH2dư + nalkane = nH2ban đầu = 0,25 mol.

    ⇒ nalkene ban đầu = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.

    Gọi công thức chung của 2 alkene ban đầu là {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}}

    X gồm: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}}: 0,15 mol; H2: 0,25 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mX = mY + mZ = 1,82 + 7,72.2.0,25 = 5,68 gam

    mX = 0,15.14\overline{\mathrm n} + 0,25.2 = 5,68

    \overline{\mathrm n} = 37/15

    ⇒ Hai alkene là C2H4: a mol và C3H6: b mol

    Bảo toàn C: nC = 2a + 3b = 0,15.(37/15)

    ⇒ a = 0,08 mol; b = 0,07 mol

    ⇒ %VC2H4 = .100% = 20%

  • Câu 7: Vận dụng
    Sản xuất benzene

    Trong quy trình sản xuất benzene từ hexane, hiệu suất của cả quá trình là 65%. Để sản xuất 23,4 kg benzene cần lượng hexane là:

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}\;=\;\frac{23,4}{78}.1000\;=\;300\;\mathrm{mol}

    C6H12 ightarrow  ightarrow C6H6 + 3H2

    300            ←        300

    {\mathrm m}_{\mathrm{hexane}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{300.84}{65\%}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}38769\hspace{0.278em}\mathrm{gam}\hspace{0.278em}=38,769\hspace{0.278em}\mathrm{kg}

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính hiệu suất và khối lượng polyethylene

    Tiến hành trùng hợp 1 mol ethylene ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch bromine dư thì lượng bromine phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polyethylene (PE) thu được là:

    Hướng dẫn:

    nCH2=CH2 → (-CH2-CH2)n

    Sản phẩm sau trùng hợp có phản ứng với dung dịch bromine dư nên sản phẩm còn ethylene dư.

    ⇒ nBr2 = nC2H4 = 0,225 mol

    ⇒ nC2H4 pư = 1 – 0,225 = 0,775 mol

    \hspace{0.278em}\mathrm H=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{pư}}}{{\mathrm n}_{\mathrm{bđ}}}\hspace{0.278em}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,775}1.100\%\;=\;77,5\% {\mathrm n}_{\mathrm{PE}\;}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\mathrm{pư}}}{\mathrm n}\;=\frac{0,775}{\mathrm n}

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}\;=\;\frac{0,775}{\mathrm n}.28\mathrm n\;=\;21,7\;\mathrm{gam}

  • Câu 9: Nhận biết
    Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

    Chất nào sau đây có khả năng tham gia trùng hợp tạo polymer?

    Hướng dẫn:

     Chất có khả năng tham gia trùng hợp tạo polymer là styrene.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính số đồng phân

    Alkyne C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

    Hướng dẫn:

    Các alkyne có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 phải có liên kết ba đầu mạch:

    CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3

    CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

    CH≡C-C(CH3)3

    Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tìm các chất X, Y, Z

    Cho phản ứng sau:

    (1) Pentane  \xrightarrow{cracking} X + Y

    (2) Y  \xrightarrow{cracking} X + Z.

    Vậy X, Y, Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Vì Y tiếp tục có phản ứng cracking tao ra X nên Y là alkane, X là alkene có số C nhỏ hơn Y.

    Alkene có số carbon nhỏ nhất là 2, vậy:

    X là C2H4, Y là C3H8, Z là CH4:

    C5H12 \xrightarrow{cracking} C2H4 (X) + C3H8 (Y)

    C3H8 \xrightarrow{cracking} C2H4 (X) + CH4 (Z)

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Phần trăm thể tích

    Hỗn hợp X gồm ethyne, ethylene và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):

    Hướng dẫn:

    Đốt X thu được: nCO2:nH2O = 1:1

    ⇒ A là alkane và nC2H2 = nA

    Khí thoát ra khỏi bromine là khí A

    Đốt A: nCO2 = 0,03 mol; nH2O = 0,04 mol

    Ta có: nA = nH2O − nCO2 = 0,01 mol = nC2H2

    Mặt khác, khối lượng bình tăng là khối lượng C2H2 và C2H4:

    mC2H2 + mC2H4 = 0,82 gam

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{0,82-0,01.26}{28}=\;0,02\;\mathrm{mol}

    Vì phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol nên:

    \%{\mathrm V}_{\mathrm A}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm A}}{{\mathrm n}_{\mathrm A}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}}.100\%\;

    =\;\frac{0,01}{0,01+0,01+0,02}.100\%\;=\;25\%

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định tên của X

    Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau. Tên của X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2 (n\geq 1)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n\;+\;2}.100\%\;=\;83,72\%\;

    \Rightarrow\mathrm n\;=\;6\;(\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{14})

    X tác dụng với chlorine (tỉ lệ 1:1) thu được 2 dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau nên công thức cấu tạo của X là:

    (CH3)2CH−CH(CH3)2 ( 2,3-dimethylbutane)

    Chlorine hóa X:

    (CH3)2CH-CH(CH3)2 + Cl2 thu được CH2Cl−CH(CH3)−CH(CH3)2 và (CH3)2CCl−CH(CH3)2

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

    Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?

    Hướng dẫn:

    Loại các đáp án alkyne không có liên kết ba đầu mạch nên không phản ứng với AgNO3/NH3

    CH3-C≡CH3. Công thức cấu tạo viết sai vì C chỉ có hóa trị là 4

    CH2=CH-CH3. Loại vì alkene không phản ứng với AgNO3/NH3.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm 2 anken

    Hydrate hóa hỗn hợp X gồm 2 alkene chỉ thu được 2 alcohol. X gồm:

    Hướng dẫn:

    CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3 khi tham gia phản ứng với H2O thu được 2 alcohol lần lượt là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 và CH2(OH)-CH2-CH2-CH3

  • Câu 16: Nhận biết
    Công thức chung

    Dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là:

  • Câu 17: Nhận biết
    Dãy chất thuộc đồng đẳng của methane

    Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane?

    Gợi ý:

     Dãy đồng đẳng của methane có công thức chung là CnH2n+2 (n \geq 1).

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm về thể tích

    Hỗn hợp X gồm methane và một alkene. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch bromine dư thấy có một chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,28 gam CO2. Thành phần phần trăm về thể tích khí methane và alkene trong X lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    X gồm CH4 và CnH2n

    Khí bay ra khỏi dung dịch bromine là methane.

    CH4 + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 + 2H2O

      0,12     ←      0,12

    \Rightarrow VCH4 = 0,12.22,4 = 2,688 lít

    \Rightarrow \%{\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_4}\;=\;\frac{2,688}{10,8}.100\%\;=\;24,88\%

    \Rightarrow %VCnH2n = 100 – 24,88= 75,12%

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định ankan

    Bromine hoá một alkane chỉ được một dẫn xuất monobromo duy nhất có tỉ khối so với H2 là 75,5. Alkane đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2.

    CnH2n+2 + Br→ CnH2n+1Br + HBr

    Vì dẫn xuất có tỉ khối so với H2 là 75,5 nên:

    Mdẫn xuất = 75,5.2 = 151

    \Rightarrow 14n + 81 = 151 

    \Rightarrow n = 5. (C5H12)

    Vì bromine hoá alkane chỉ được một dẫn xuất monobromo nên công thức cấu tạo của alkane là:

    C(CH3)4: 2,2-dimethylpropane.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tên alkane

    Chất có công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là isopentane?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo